Câu hỏi:

31/01/2023 603 Lưu

Dãy số nào có công thức số hạng tổng quát dưới đây là dãy số tăng?

A. \[{u_n} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^n}\]
B. \[{u_n} = {\left( { - 3} \right)^n}\]
C. \[{u_n} = 2020 - 3n\]
D. \[{u_n} = 2018 + 2n\]

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Phương pháp:

Nếu \[{u_{n + 1}} \ge {u_n}\forall n\] thì dãy số \[\left( {{u_n}} \right)\] là dãy số tăng.

Cách giải:

Xét dãy số \[{u_n} = 2018 + 2n\] ta có \[{u_{n + 1}} = 2018 + 2\left( {n + 1} \right) = 2020 + 2n > {u_n}\forall n\].

Vạy dãy số \[{u_n} = 2018 + 2n\] là dãy số tăng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án B

Phương pháp:

Công thức số hạng tổng quát của \[\left( {{u_n}} \right)\] có số hạng đầu \[{u_1}\] và công sai \[d\]\[{u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d\]

Cách giải:

Công thức số hạng tổng quát của \[\left( {{u_n}} \right)\] có số hạng đầu \[{u_1} = 3\] và công sai \[d = 2\]

\[{u_n} = 3 + \left( {n - 1} \right)2 = 3 + 2n - 2 = 2n + 1\]

Lời giải

2) Một hộp có 6 bi đỏ, 7 bi xanh, 8 bi vàng (các bi khác nhau). Lấy ngẫu nhiên 6 bi. Tính xác suất để lấy được ít nhất 3 bi đỏ.

Phương pháp:

Sử dụng biến cố đối.

Cách giải:

Lấy ngẫu nhiên 6 viên bi \[ \Rightarrow n\left( \Omega \right) = C_{21}^6 = 54264\].

Gọi A là biến cố: “Lấy được ít nhất 3 viên bi đỏ” \[ \Rightarrow \overline A \]: “Lấy được ít hơn 3 viên bi đỏ”.

TH1: 0 bi đỏ + 6 bi khác màu đỏ (xanh hoặc vàng).

Số cách chọn là: \[C_6^0.C_{15}^6 = 5005\] cách.

TH2: 1 bi đỏ + 5 bi khác màu đỏ (xanh hoặc vàng).

Số cách chọn là: \[C_6^1.C_{15}^5 = 18018\] cách.

TH3: 2 bi đỏ + 4 bi khác màu đỏ (xanh hoặc vàng).

Số cách chọn là: \[C_6^2.C_{15}^4 = 20475\] cách.

Áp dụng quy tắc cộng ta có \[n\left( {\overline A } \right) = 5005 + 18018 + 20475 = 43498\].

Vậy \[P\left( A \right) = 1 - P\left( {\overline A } \right) = 1 - \frac{{43498}}{{54264}} = \frac{{769}}{{3876}}\].

Câu 4

A. Qua ba điểm phân biệt xác định được một và chỉ một mặt phẳng.
B. Qua 2 đường thẳng phân biệt cắt nhau xác định được một và chỉ một mặt phẳng.
C. Qua 2 đường thẳng phân biệt và song song xác định được một và chỉ một phẳng phẳng.
D. Qua một đường thẳng và một điểm nằm ngoài đường thẳng xác định được một và chỉ một mặt phẳng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \[x = \frac{\pi }{6} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}\]
B. \[x = - \frac{\pi }{6} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}\]
C. \[x = \frac{\pi }{6} + k\frac{\pi }{2},k \in \mathbb{Z}\]
D. \[x = - \frac{\pi }{6} + k\frac{\pi }{2},k \in \mathbb{Z}\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Đường thẳng qua \[S\] và song song với \[AB\]
B. Đường thẳng \[SO\].
C. Đường thẳng qua \[S\] và song song với \[AD\].
D. Không có giao tuyến.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP