Câu hỏi:
11/07/2024 6,455Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
a) 9x2 +12x + 4;
b) 121y2 ‒ 110y + 25;
c) 36x2 ‒ 96xy + 64y2.
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải
a) 9x2 + 12x + 4 = (3x)2 + 2.3x.2 + 22 = (3x + 2)2.
b) 121y2 ‒ 110y + 25 = (11y)2 ‒ 2.11y.2 + 52 = (11y ‒ 5)2.
c) 36x2 ‒ 96xy + 64y2 = (6x)2 ‒ 2.6x.8y + (8y)2 = (6x ‒ 8y)2.
Hot: Đề thi cuối kì 2 Toán, Văn, Anh.... file word có đáp án chi tiết lớp 1-12 form 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tìm giá trị nhỏ nhất của mỗi biểu thức sau:
a) A = 4x2 ‒ 4x + 23;
b) B = 25x2 + y2 + 10x ‒ 4y + 2.
Câu 2:
Rút gọn rồi tính giá trị của mỗi biểu thức:
a) A = (5x + 4)(5x ‒ 4) ‒ (5x + 1)2 + 123 tại x = ‒1;
b) B = (2x + 1)(4x2 ‒ 2x + 1) ‒ 2x(4x2 ‒ 5) ‒ 11 tại \(x = \frac{1}{4}\);
c) C = (4x + y)3 ‒ (4x ‒ y)3 ‒ 2y(y2 +48x2) ‒ 22x + 24y tại \(x = - \frac{1}{{22}};y = - \frac{1}{4}\).
Câu 3:
Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu:
a) 8x3 + 12x2 + 6x + 1;
b) 8x3 ‒ 36x2y + 54xy2 ‒ 27y3.
Câu 4:
Không tính giá trị của biểu thức, hãy so sánh:
a) M = 2021.2023 và N = 20222;
b) P = 3(22 + 1)(24 + 1)(28 + 1) + 2 và Q = (22)8.
Câu 5:
Tính nhanh:
a) 2022;
b) 299.301;
c) 953 + 15.952 + 3.95.25 + 53;
d) 9(102 + 10 + 1) + 100(982 + 392 + 22).
Câu 6:
Tìm giá trị lớn nhất của mỗi biểu thức sau:
a) C = ‒(5x ‒ 4)2 + 2 023;
b) D = ‒36x2 + 12xy ‒ y2 + 7.
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán 8 KNTT có đáp án (Đề 1)
Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
10 Bài tập Bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (có lời giải)
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án
Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
10 Bài tập Các bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Pythagore (có lời giải)
10 Bài tập Nhận biết hai hình đồng dạng, hai hình đồng dạng phối cảnh (có lời giải)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận