Giải SBT Toán 8 Cánh diều Bài 4. Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử có đáp án

21 người thi tuần này 4.6 362 lượt thi 5 câu hỏi 45 phút

🔥 Đề thi HOT:

1666 người thi tuần này

Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán 8 KNTT có đáp án (Đề 1)

13.2 K lượt thi 19 câu hỏi
844 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án

4.7 K lượt thi 15 câu hỏi
804 người thi tuần này

Đề kiểm tra Cuối kì 2 Toán 8 CTST có đáp án (Đề 1)

3.4 K lượt thi 18 câu hỏi
578 người thi tuần này

Dạng 1: Bài luyện tập 1 dạng 1: Tính có đáp án

4.8 K lượt thi 13 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Lời giải

Lời giải

a) \(25{x^2} - \frac{1}{4} = {\left( {5x} \right)^2} - {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} = \left( {5x - \frac{1}{2}} \right)\left( {5x + \frac{1}{2}} \right)\).

b) 36x2 + 12xy + y2 = (6x)2 + 2.6.1.xy + y2 = (6x + y)2.

c) \(\frac{{{x^3}}}{2} + 4 = \frac{1}{2}\left( {{x^3} + {2^3}} \right) = \frac{1}{2}\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)\).

d) 27y3 + 27y2 + 9y + 1 = (3y)3 + 3.(3y)2.1 + 3.3y.12 + 13 = (3y + 1)3.

Lời giải

Lời giải

a) x3(13xy ‒ 5) ‒ y3(5 ‒ 13xy)

= x3(13xy ‒ 5) + y3(13xy ‒ 5)

= (13xy ‒ 5)(x3 + y3)

= (13xy ‒ 5)(x + y)(x2 ‒ xy + y2).

b) 8x3yz + 12x2yz + 6xyz + yz

= yz(8x3 + 12x2 + 6x + 1)

= yz[(2x)3 + 3.(2x)2.1 + 3.2x.12 + 13)]

= yx(2x + 1)3.

Lời giải

Lời giải

a) Ta có: \(A = {x^2} + xy + \frac{{{y^2}}}{4} = {x^2} + 2 \cdot x \cdot \frac{y}{2} + {\left( {\frac{y}{2}} \right)^2} = {\left( {x + \frac{y}{2}} \right)^2}\).

Thay \(x + \frac{y}{2} = 100\) vào biểu thức trên ta có: A = 1002 = 10 000.

b) Ta có: B = 25x2z ‒ 10xyz + y2z

                  = z(25x2 ‒ 10xy + y2)

                  = z[(5x)2 ‒ 2.5x.y + y2)]

                  = z(5x ‒ y)2.

Thay 5x ‒ y = ‒20z = ‒5 vào biểu thức trên ta có:

B = ‒5.(‒20)2 = 5.400 = ‒2 000.

c) Ta có: C = x3yz + 3x2y2z + 3xy3z + y4z

                  = yz(x3 + 3x2y + 3xy2 + y3)

                  = yz(x + y)3.

Thay x + y = ‒0,5yz = 8 vào biểu thức trên ta có:

\[C = 8.{\left( { - 0,5} \right)^3} = 8.{\left( { - \frac{1}{2}} \right)^3} = 8.\left( { - \frac{1}{8}} \right) = - 1.\]

Lời giải

Lời giải

Trước hết, ta chứng minh (x5 ‒ x) 5.

Ta có: x5 ‒ x = x(x4 ‒ 1) = x(x2 ‒ 1)(x2 + 1) = x(x ‒ 1)(x + 1)(x2 + 1)

• Nếu x = 5k thì x 5.

Khi đó x(x ‒ 1)(x + 1)(x2 + 1) 5 hay (x5 ‒ x) 5.

• Nếu x = 5k + 1 thì x ‒ 1 = 5k 5 .

Khi đó x(x ‒ 1)(x + 1)(x2 + 1) 5 hay (x5 ‒ x) 5.

• Nếu x = 5k + 2 thì x2 + 1 = (5k + 2)2 + 1 = 25k2 + 20k + 5 5.

Khi đó x(x ‒ 1)(x + 1)(x2 + 1) 5 hay (x5 ‒ x) 5.

• Nếu x = 5k + 3 thì x2 + 1 = (5k + 3)2 + 1 = 25k2 + 30k + 10 5.

Khi đó x(x ‒ 1)(x + 1)(x2 + 1) 5 hay (x5 ‒ x) 5.

• Nếu x = 5k + 4 thì x + 1 = 5k + 5 5.

Khi đó x(x ‒ 1)(x + 1)(x2 + 1) 5 hay (x5 ‒ x) 5.

Do đó x5 ‒ x 5 với mọi số nguyên x.

Ta có: x5 ‒ x 5; 15x2 5; 5 5 nên x5 ‒ 15x2 ‒ x + 5 5 với mọi số nguyên x.

Vậy B chia hết cho 5 với mọi số nguyên x.

Lời giải

Lời giải

a) Diện tích của tam giác ABC là:

\[\frac{1}{2}.AH.BC = \frac{1}{2}.x.2x = {x^2}\](dm2)

Diện tích hình vuông MNPQ là:

MN2 = y2 (dm2)

Vì vậy, tổng diện tích của các tam giác AMN, BMQ, CNP là:

S = x2 ‒ y2 (dm2)

b) Từ câu a, ta

S = x2 ‒ y2 = (x ‒ y)(x + y)

Thay x – y = 2 và x + y = 10 vào S ta được:

S = 2.10 = 20 (dm2).

Vậy tổng diện tích của các tam giác AMN, BMQ, CNP là 20 dm2.

4.6

72 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%