Giải SBT Toán 8 Cánh diều Bài 1. Hàm số có đáp án
37 người thi tuần này 4.6 487 lượt thi 8 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án
10 Bài tập Các bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Pythagore (có lời giải)
2 câu Trắc nghiệm Toán 8 Bài 10: Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước có đáp án (Vận dụng cao)
20 câu trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Ôn tập chương I (Đúng sai - trả lời ngắn) có đáp án
11 câu Trắc nghiệm Toán 8 Bài 3: Rút gọn phân thức có đáp án (Nhận biết)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8: Ôn tập chương 2 có đáp án (Thông hiểu)
10 Bài tập Bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (có lời giải)
10 Bài tập Bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (có lời giải)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Lời giải
a) Trong các thời điểm trong bảng trên, thời điểm có nhiệt độ cao nhất là 12 giờ: 26 °C; thấp nhất là 0h: 18 °C.
b) Nhiệt độ T là hàm số của thời điểm t vì mỗi giá trị của t chỉ xác định đúng 1 giá trị của T.
c) Thời điểm t không phải là hàm số của nhiệt độ T, do nhiệt độ T = 21°C tương ứng tại hai thời điểm khác nhau t = 8 (h) và t = 21 (h).
Lời giải
Lời giải
Nhận thấy mỗi giá trị của t chỉ xác định đúng một giá trị của h.
Vậy h là hàm số của t.
Lời giải
Lời giải
a) V(x) là hàm số của x vì mỗi giá trị của x chỉ xác định đúng một giá trị của V(x).
b) Ta có: V(3) = 9 800 000 ‒ 800 000.3 = 7 400 000.
V(3) có nghĩa là giá trị của chiếc máy tính bảng sau khi sử dụng 3 năm.
c) Ta có: 9 800 000 ‒ 800 000x = 5 000 000.
Suy ra 800 000x = 9 800 000 – 5 000 000 = 4 800 000
Do đó x = 4 800 000 : 800 000 = 6.
Vậy sau 6 năm thì giá trị của chiếc máy tính bảng đó là 5 000 000 đồng.
Lời giải
Lời giải
Với f(x) = x3 ‒ 2 ta có:
• \(f\left( {\frac{1}{2}} \right) = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^3} - 2 = \frac{1}{8} - 2 = - \frac{{15}}{8}\).
• \(f\left( {\frac{1}{{ - 2}}} \right) = {\left( {\frac{1}{{ - 2}}} \right)^3} - 2 = - \frac{1}{8} - 2 = - \frac{{17}}{8}\).
• \(f\left( {\frac{1}{4}} \right) = {\left( {\frac{1}{4}} \right)^3} - 2 = \frac{1}{{64}} - 2 = - \frac{{127}}{{64}}\).
• \(f\left( {\frac{{ - 1}}{4}} \right) = {\left( {\frac{{ - 1}}{4}} \right)^3} - 2 = - \frac{1}{{64}} - 2 = - \frac{{129}}{{64}}\).
• \(f\left( {\frac{1}{6}} \right) = {\left( {\frac{1}{6}} \right)^3} - 2 = \frac{1}{{216}} - 2 = - \frac{{431}}{{216}}\).
• \(f\left( { - \frac{1}{6}} \right) = {\left( { - \frac{1}{6}} \right)^3} - 2 = - \frac{1}{{216}} - 2 = - \frac{{433}}{{216}}\).
Ta hoàn thành được bảng giá trị tương ứng của f(x) như sau:
|
x |
\(\frac{1}{2}\) |
\(\frac{1}{{ - 2}}\) |
\(\frac{1}{4}\) |
\(\frac{{ - 1}}{4}\) |
\(\frac{1}{6}\) |
\( - \frac{1}{6}\) |
|
f(x) |
\(\frac{{ - 15}}{8}\) |
\(\frac{{ - 17}}{8}\) |
\(\frac{{ - 127}}{{64}}\) |
\(\frac{{ - 129}}{{64}}\) |
\(\frac{{ - 431}}{{216}}\) |
\(\frac{{ - 433}}{{216}}\) |
Lời giải
Lời giải
Phát biểu a, d là đúng.
Với f(x) = 2 ‒ 3x, ta có:
f(‒1) = 2 ‒ 3.(‒1) = 5
f(0) = 2 ‒ 3.0 = 2
\[f\left( {\frac{1}{3}} \right) = 2 - 3.\frac{1}{3} = 1\]
\[f\left( { - \frac{1}{3}} \right) = 2 - 3.\left( { - \frac{1}{3}} \right) = 3\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.