Câu hỏi:
13/07/2024 563Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải
Ta có:
3x2 + 6y2 + 2z2 + 3y2z2 – 18x = 6
⇔ (3x2 – 18x + 27) + 6y2 + 2z2 + 3y2z2 = 6 + 27
⇔ 3(x – 3)2 + 6y2 + 2z2 + 3y2z2 = 33 (1)
Vì x, y, z nguyên nên z2 ⋮ 3 và 2z2 ≤ 33
Hay |z| ≤ 3
Mà z nguyên
Suy ra z = 0 hoặc z = 3
+) TH1: z = 0
(1) ⇔ 3(x – 3)2 + 6y2 = 33
⇔ (x – 3)2 + 2y2 = 11
Suy ra 2y2 ≤ 11
Do đó |y| ≤ 2
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}y = 0\\y = 1\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\left( {x - 3} \right)^2} = 11\\{\left( {x - 3} \right)^2} + 2 = 11\end{array} \right.\)
⇔ (x – 3)2 + 2 = 11 (vì x nguyên)
⇔ (x – 3)2 = 9 \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 3 = 3\\x - 3 = - 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 6\\x = 0\end{array} \right.\)
+) TH1: z = 3
(1) ⇔ 3(x – 3)2 + 6y2 + 2 . 32 + 3y2 . 32 = 33
⇔ 3(x – 3)2 + 33y2 + 18 = 33
⇔ (x – 3)2 + 11y2 = 5
Suy ra 11y2 ≤ 5
Do đó y = 0
Khi đó (x – 3)2 = 5 nên không tìm được giá trị x nguyên thỏa mãn phương trình
Vậy phương trình đã cho có nghiệm nguyên (x, y, z) là: (0; 1; 0), (0; –1; 0), (6; 1; 0), (6; –1; 0).
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi E, F lần lượt là hình chiếu H trên AB, AC. Chứng minh:
a) \(\frac{{FB}}{{FC}} = \frac{{A{B^3}}}{{A{C^3}}}\);
b) BC2 = 3AH2 + BE2 + CF2;
c) \(BE\sqrt {CH} + CF\sqrt {BH} = AH\sqrt {BC} \).
Câu 3:
Cho đoạn thẳng AB. Gọi O là trung điểm của AB. Vẽ về 1 phía AB các tia Ax và By vuông góc với AB. Lấy C trên Ax, D trên By sao cho \(\widehat {CO{\rm{D}}} = 90^\circ \)
a) Chứng minh rằng:
b) Chứng minh rằng: CD = AC + BD
c) Kẻ OM ⊥ CD tại M, gọi N là giao điểm của AD với BC. Chứng minh rằng MN // AC.
Câu 4:
Cho đoạn thẳng AB. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB kẻ hai tia Ax, By vuông góc với AB. Trên tia Ax và By lần lượt lấy hai điểm C và D sao cho \(\widehat {CO{\rm{D}}} = 90^\circ \) (O là trung điểm của AB). Chứng minh rằng:
a) CD = AC + BD
b) CD là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AB
c) \(AC.B{\rm{D}} = \frac{{A{B^2}}}{4}\).
Câu 5:
Tìm x biết:
a) (2x + 3)(x – 4) + (x – 5)(x – 2) = (3x – 5)(x – 4).
b) (8x – 3)(3x + 2) – (4x + 7)(x + 4) = (2x + 1)(5x – 1).
Câu 6:
Câu 7:
về câu hỏi!