Câu hỏi:
08/07/2023 1,858In the 1930s, a lot of people in the USA were out of work. Among these people was a man named Alfred Butts. He always had an interest in word games and so, to fill his time, he planned a game which he called “Lexico”. However, he was not completely satisfied with the game, so he made a number of changes to it and, in time, changed its name from “Lexico” to “Alph” and then to “Criss Cross”. He wanted to make some money from his new game but he didn’t have any real commercial success. In 1939, Butts happened to meet a man called Jim Brunot who showed an interest in the new game. The two men worked together on developing the game and in 1948 it was offered for sale in the United States under its new name - “Scrabble”. At first, it didn’t sell very well. In the first year it sold just 2,250 sets and by 1951 it had only reached 8,500 sets a year. Then, in 1952 the manager of Macy’s department store in New York, Jack Strauss, happened to play “Scrabble” while he was on holiday. He thought it was a wonderful game and, when he went back to work after his holiday, he insisted that Macy’s should stock the game and make an effort to call the public’s attention to it. As a result, “Scrabble” became a big success in the United States and it soon spread to Australia and then to other English-speaking countries.
The text is mainly about ____.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Văn bản chủ yếu nói về ____
A. Lexico.
B. ba người đàn ông.
C. một trò chơi chữ.
D. Alfred Butts.
- Xuyên suốt đoạn văn đều đề cập đến một trò chơi chữ.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Alfred Butts invented the game “Lexico” ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Alfred Butts đã phát minh ra trò chơi “Lexico” ____.
A. để làm cho mình nổi tiếng
B. để làm cho đánh vần đơn giản hơn.
C. khi anh ấy nghỉ làm và tìm việc.
D. khi anh đang chơi trò chơi chữ để giết thời gian.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
He always had an interest in word games and so, to fill his time, he planned a game which he called “Lexico”…
(Anh ấy luôn có hứng thú với các trò chơi chữ và vì vậy, để giết thời gian của mình, anh ấy đã lên kế hoạch cho một trò chơi mà anh ấy gọi là “Lexico ”.)
Câu 3:
According to the passage, it was ____ who made “Scrabble” popular.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Theo đoạn văn, chính ____ đã khiến "Scrabble ’trở nên phổ biến.
A. Alfred Butts
B. Jack Strauss
C. Alfred Butts và Jim Brunot
D. Jack Strauss và Jim Brunot
Căn cứ vào nghĩa của câu:
In the first year it sold just 2,250 sets and by 1951 it had only reached 8,500 sets a year. Then, in 1952 the manager of Macy’s department store in New York, Jack Strauss, happened to play “Scrabble” while he was on holiday. He thought it was a wonderful game and, when he went back to work after his holiday, he insisted that Macy’s should stock the game and make an effort to call the public’s attention to it. As a result, “Scrabble” became a big success in the United States and it soon spread to Australia and then to other English-speaking countries.
(Trong năm đầu tiên, nó chỉ bán được 2.250 bộ và đến năm 1951, nó chỉ đạt được 8.500 bộ mỗi năm. , vào năm 1952, người quản lý của cửa hàng bách hóa Macy ở New York, Jack Strauss, tình cờ chơi trò chơi Scrabble, khi anh đang đi nghỉ. Anh nghĩ đó là một trò chơi tuyệt vời và khi anh đi làm trở lại sau kỳ nghỉ, anh khăng khăng rằng Macy nên chơi trò chơi và nỗ lực kêu gọi sự chú ý của công chúng đến nó. Kết quả là, “Scrabble” đã trở thành một thành công lớn ở Hoa Kỳ và nó nhanh chóng lan sang Úc và sau đó đến các quốc gia nói tiếng Anh khác.)
Câu 4:
When did Alfred Butts first put his game on the market?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Khi nào Alfred Butts lần đầu tiên đưa trò chơi của mình ra thị trường?
A. Năm 1939.
B. Năm 1948.
C. Trước năm 1939.
D. Từ năm 1939 đến 1948.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
The two men worked together on developing the game and in 1948 it was offered for sale in the United States under its new name - “Scrabble”.
(Hai người đã làm việc cùng nhau để phát triển trò chơi và vào năm 1948, nó đã được rao bán ở Hoa Kỳ dưới tên mới - “Scrabble”.)
Câu 5:
From the passage we can learn that ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Từ đoạn văn chúng ta có thể thấy rằng ____.
A. một số phát minh có thể được thực hiện một cách tình cờ.
B. phát minh phải được thực hiện rất cẩn thận.
C. phát minh chỉ có thể được thực hiện cùng nhau.
D. chỉ những người nổi tiếng mới có thể tạo ra phát minh.
=> Qua đoạn văn, ta thấy rằng phát minh này không phải là do Butts tự mày mò nghiên cứu để tạo ra nó; mà là do dịp tình cờ gặp Brunot nên cả hai cùng nhau nảy ra ý tưởng này. Mặc dù không thể nói hoàn toàn là phát minh này do tình cờ, nhưng nó cũng là một phát minh được tạo ra mang tính chất tình cờ. Ban đầu, phát minh này được tạo ra đơn giản để giết thời gian, nhưng sau đó nó đã trở nên nổi tiếng và phổ biến ở nhiều nước.
=> Và từ đó, ta có thể học được rằng một số phát minh được tạo ra là do tình cờ, nhờ vào dịp, cơ hội nào đó trong cuộc sống mà họ chợt nảy sinh ý tưởng chứ không phải là có kế hoạch, dự định tạo ra các phát minh do chính họ ngay từ ban đầu.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án C
Chủ đề về ANNA GOMEZ
Tác giả thể hiện điều gì trong đoạn văn trên?
A. Bàn luận về sự ảnh hưởng của cuộc sống Anna khi còn nhỏ lên sự nghiệp của cô ấy.
B. Đưa ra những nguyên nhân tại sao Anna chọn trở thành người dẫn chương trình truyền hình.
C. Mô tả sự tiến triển về sự nghiệp thể thao của Anna.
D. Giải thích tại sao Anna là một người trượt băng thành công đến như vậy.
Lời giải
Amy Johnson sinh năm 1903 và lớn lên ở Hull, Anh. Nữ phi công tiên phong người Anh là một trong những nhân vật truyền cảm hứng của thế kỷ 20. Sau khi tốt nghiệp đại học, cô nhận được một công việc được trả lương thấp và phải nỗ lực tiết kiệm tiền để tham gia khoá học bay. Cô tiếp tục cố gắng để có đủ tư cách và điều kiện trở thành một phi công, cuối cùng cô đã nhận được tấm bằng chứng nhận vào năm 1929. Vào năm 1930, mặc dù chỉ bay 75 giờ nhưng cô đã thuyết phục được một doanh nhân giàu có cho cô tiền để mua máy bay, và một mình lên đường tới Darwin, Australia, với hi vọng phá vỡ kỉ lục bay một mình từ Anh đến Úc trong vòng 14 ngày. Amy là người phụ nữ đầu tiên thực hiện chuyến bay này, mất 19 ngày. Cô đã thất bại khi đã không phá vỡ được kỉ lục, nhưng được chào đón ở quê nhà như một người anh hùng.
Trong 10 năm tiếp theo, Amy đã thực hiện nhiều chuyến bay và lập nên vô số kỉ lục. Trong suốt những năm này, cô được ngưỡng mộ bởi tài năng và lòng dũng cảm, và cô vẫn luôn được nhớ đến như là ‘Nữ hoàng hàng không’ đầu tiên ở Anh. Cô cũng được tưởng nhớ đến bằng nhiều cách, một trong số đó là giải thưởng ‘Hiệp hội phi công nữ Anh Quốc’- một học bổng giúp các nữ phi công xuất sắc phát triển sự nghiệp.
Đáp án D
Chủ đề về WORK
Kiến thức về từ vựng
Ta có sự khác nhau giữa các từ:
employment: sự thuê mướn, tình trạng có việc làm
work vừa là động từ, vừa là danh từ chỉ công việc nói chung
career là danh từ chỉ sự nghiệp hoặc công việc mà bạn đã làm trong một thời gian dài. Nó có thể bao gồm nhiều nghề nghiệp (jobs) khác nhau qua từng năm
job là danh từ chỉ một vị trí, nhiệm vụ
Tạm dịch: After university, Amy got a badly paid (26) managed to save enough money to take flying lessons.
(Sau khi học đại học, Amy đã nhận được một công việc được trả lương rất thấp để đủ tiết kiệm tiền để tham gia các khóa học bay.)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
Bộ câu hỏi: Cấp so sánh (có đáp án)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận