Câu hỏi:

08/07/2023 2,773

A generation gap in the workplace can make workers both young and old feel inferior, as well as hamper productivity and teamwork. Differences between generations can be seen in work ethics, habits and communication styles. Younger workers might fear not being taken seriously by their older colleagues, while older workers might fear that their experience is not valued but replaced by workers with knowledge of more current technology. However, members of each generation can close the gap between them if they’re willing to meet one another halfway.

Older workers can show respect to the younger set by asking for their opinions and recognizing their contributions to the workplace as valid, or complimenting them on a job well done. Younger workers can show their elders respect by asking for advice on how to manage a situation with work, based on the older worker’s many years of experience. It’s important for both entry- and senior-level workers to see each other as equals, regardless of the type of position in which they work. No one wants to feel inferior or irrelevant just because of their age. Rather, a generation gap at work can be a learning opportunity.

Workers can also put themselves in their colleagues’ shoes to determine what might be bothering them about their generational age difference. If a person is much older than another, perhaps it is bitterness about fewer job opportunities, or fear that a younger worker might seem more relevant and edge him out of his job. If workers open their minds to understand where co-workers are coming from, it can help ease any tension between them and appreciate each other’s work contributions.

If age seems to be a problem for someone at the workplace, it can be helpful to do the very opposite of what a co-worker might expect from someone of a different age set due to stereotypes. For example, if a worker is considerably younger such as right out of college, she can share researched information to indicate that she knows what she’s doing, or show curiosity instead of upset to indicate emotional maturity if the person makes a disparaging remark about her youth. Older workers can maintain an enthusiastic attitude about work instead of showing boredom or bitterness from past experiences.

Workers can, moreover, directly address the concern of age differences at work with the colleague at odds with them by asking the person for constructive advice on how to handle the issue. For example, older workers who are unfamiliar with new software that younger colleagues understand might acknowledge to them that they did the same tasks differently in years past but show interest in learning the program to keep up with modern technology. Learning to speak their technological language can make them feel more connected. Likewise, a younger worker can admit to being green on the work scene, but eager to gain experience by learning from senior colleagues.

(Source: http://work.chron.com/ )

What is the purpose of writer in the passage?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Một khoảng cách thế hệ tại nơi làm việc có thể làm cho cả công nhân trẻ và công nhân lớn tuổi cảm thấy thua kém, cũng như cản trở năng suất và làm việc theo nhóm. Sự khác biệt giữa các thế hệ có thể được nhìn thấy trong nguyên tắc công việc, thói quen và phong cách giao tiếp. Các công nhân trẻ tuổi hơn có thể lo sợ không được các đồng nghiệp lớn tuổi của họ coi trọng, trong khi các công nhân lớn tuổi có thể lại lo sợ rằng kinh nghiệm của họ không có giá trị mà bị thay thế bởi công nhân có kiến thức về công nghệ hiện tại hơn. Tuy nhiên, các thành viên của mỗi thế hệ có thể thu hẹp khoảng cách giữa họ nếu họ sẵn sàng sẵn sàng thỏa hiệp với nhau.

Các công nhân lớn tuổi có thể thể hiện sự kính trọng với người trẻ bằng cách hỏi ý kiến họ và công nhận những đóng góp hợp lý ở nơi làm việc hay khen ngợi họ về 1 công việc được thực hiện tốt. Những công nhân trẻ hơn có thể tôn trọng người lớn hơn bằng cách hỏi sự tư vấn cách xử lý 1 tình huống ở công việc dựa trên kinh nghiệm nhiều năm của những người công nhân lớn tuổi. Điều quan trọng là cả công nhân mới vào nghề hay người có số năm lao động lâu hơn đều được đối xử công bằng, bất kể vị trí làm việc của họ là gì. Không ai muốn cảm thấy thua kém hay không phù hợp với công việc chỉ vì tuổi tác của họ. Thay vào đó, một khoảng cách thế hệ tại nơi làm việc có thể là một cơ hội học tập.

Người lao động cũng có thể tự đặt mình vào vị trí của đồng nghiệp để xác định điều gì có thể làm phiền họ về sự khác biệt tuổi tác thế hệ của họ. Nếu một người già hơn người khác nhiều, có lẽ đó là sự cay đắng về ít cơ hội việc làm hơn, hoặc lo sợ rằng một người lao động trẻ tuổi dường như phù hợp hơn và khiến anh ta mất việc. Nếu người lao động mở tâm trí của họ để hiểu vị trí đồng nghiệp đang đứng, nó có thể giúp giảm bớt căng thẳng giữa họ và đánh giá cao những đóng góp công việc của nhau.

Nếu tuổi tác có vẻ là một vấn đề đối với một ai đó tại nơi làm việc, có thể hữu ích khi làm điều ngược lại với những gì một đồng nghiệp có thể mong đợi từ một người ở độ tuổi khác do các định kiến. Ví dụ, nếu một người lao động khá trẻ, chẳng hạn như vừa tốt nghiệp đại học, thì cô có thể chia sẻ thông tin nghiên cứu để cho biết rằng cô ấy biết những gì cô ấy đang làm, hoặc thể hiện sự tò mò thay vì buồn bã để bộc lộ sự trưởng thành về mặt tình cảm nếu 1 ai đó buông lời gièm pha về tuổi tác của mình. Công nhân lớn tuổi có thể duy trì một thái độ nhiệt tình về công việc thay vì thể hiện sự nhàm chán hoặc cay đắng từ những kinh nghiệm trong quá khứ.

Những công nhân có thể, hơn nữa, trực tiếp giải quyết mối quan tâm của sự khác biệt tuổi tác tại nơi làm việc với các đồng nghiệp bất hoà bằng cách yêu cầu người đó cho lời khuyên xây dựng về cách giải quyết vấn đề. Ví dụ, những công nhân lớn tuổi không quen thuộc với các phần mềm mới mà các đồng nghiệp trẻ hiểu thì có thể thừa nhận với họ rằng trong quá khứ họ đã làm những công việc này theo 1 cách khác, nhưng thể hiện sự quan tâm đến việc học các chương trình này để theo kịp công nghệ hiện đại. Học cách sử dụng ngôn ngữ công nghệ có thể làm cho họ cảm thấy kết nối hơn. Tương tự như vậy, một công nhân trẻ tuổi có thể thừa nhận là còn non trong môi trường làm việc, nhưng mong muốn có được kinh nghiệm bằng cách học hỏi từ các đồng nghiệp đi trước.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Each generation should respect the other generation at work to _____________.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Mỗi thế hệ nên kính trọng thế hệ còn lại trong công việc để ___________.
A. khẳng định khả năng hoặc kinh nghiệm cá nhân mà họ đóng góp vào công việc.
B. thể hiện sự công nhận vị trí của thế hệ còn lại trong nơi làm việc.
C. khiến người khác cảm thấy rằng họ còn cần thiết hay có ích ở nơi làm việc.
D. đối xử bình đẳng với thế hệ kia trong công việc.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Older workers can show respect to the younger set by asking for their opinions and recognizing their contributions to the workplace as valid, or complimenting them on a job well done. Younger workers can show their elders respect by asking for advice on how to manage a situation with work, based on the older worker’s many years of experience. It’s important for both entry- and senior-level workers to see each other as equals, regardless of the type of position in which they work. No one wants to feel inferior or irrelevant just because of their age.

(Các công nhân lớn tuổi có thể thể hiện sự kính trọng với người trẻ bằng cách hỏi ý kiến họ và công nhận những đóng góp hợp lý ở nơi làm việc hay khen ngợi họ về 1 công việc được thực hiện tốt. Những công nhân trẻ hơn có thể tôn trọng người lớn hơn bằng cách hỏi sự tư vấn cách xử lý 1 tình huống ở công việc dựa trên kinh nghiệm nhiều năm của những người công nhân lớn tuổi. Điều quan trọng là cả công nhân mới vào nghề hay người có số năm lao động lâu hơn đều được đối xử công bằng, bất kể vị trí làm việc của họ là gì. Không ai muốn cảm thấy thua kém hay không phù hợp với công việc chỉ vì tuổi tác của họ.)

Câu 3:

What does the writer mean by stating “put themselves in their colleagues’ shoes” in paragraph 3?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án D

Tác giả có ý gì khi nói “put themselves in their colleagues’ shoes” trong đoạn 3?
A. Các công nhân nên thử đi giày của đồng nghiệp để hiểu sự khác biệt của thế hệ họ.
B. Các công nhân nên mua giày của đồng nghiệp để không làm phiền họ về sự khác biệt về tuổi tác thế hệ.
C. Các công nhân nên xác định những sự khác nhau giữa tuổi tác thế hệ để mà họ có thể hiểu hoàn cảnh của đồng nghiệp.
D. Các công nhân nên đặt mình vào hoàn cảnh của đồng nghiệp để hiểu và thông cảm cho những khó khăn mà họ gặp phải.
Thành ngữ put themselves in their colleagues’ shoes được hiểu là “đặt mình vào vị trí của người khác” thông thường là khi những người đó đang gặp những tình huống khó khăn để hiểu họ hơn.

Câu 4:

The word “him” in paragraph 3 refers to ____________.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án A

Từ “him” trong đoạn 3 đề cập đến ______________.
A. 1 người công nhân lớn tuổi
B. 1 người công nhân trẻ tuổi
C. 1 đồng nghiệp
D. 1 người nào đó
Từ “him” thay thế cho danh từ an older worker trong câu trước.
If a person is much older than another, perhaps it is bitterness about fewer job opportunities, or fear that a younger worker might seem more relevant and edge him out of his job.

(Nếu 1 người lớn tuổi hơn 1 người khác, có lẽ đó là sự cay đắng về ít cơ hội làm việc hơn, hay lo sợ rằng 1 người công nhân trẻ tuổi dường như phù hợp hơn trong công việc và khiến anh ta bị mất việc).

Câu 5:

What is the synonym of the word “stereotypes” in paragraph 4?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Từ nào là từ đồng nghĩa của từ “stereotypes” trong đoạn 4?
A. thành tựu
B. thất bại
C. thành kiến
D. sự ghen tị
Từ đồng nghĩa: stereotypes (thành kiến) = prejudices
If age seems to be a problem for someone at the workplace, it can be helpful to do the very opposite of what a co-worker might expect from someone of a different age set due to stereotypes.

(Nếu tuổi tác có vẻ là 1 vấn đề với ai đó ở nơi làm việc, thì việc làm ngược lại với những gì mà đồng nghiệp có thể mong đợi từ 1 người ở độ tuổi khác do các định kiến có thể sẽ có ích).

Câu 6:

According to the passage, the following are measures to overcome the generation gap, EXCEPT ________.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án D

Theo đoạn văn, những điều sau đây là giải pháp để vượt qua khoảng cách thế hệ, ngoại trừ __________.
A. Giữ 1 tâm trí cởi mở
B. Làm điều trái ngược lại
C. Yêu cầu phản hồi
D. Đánh giá cao cơ hội
Căn cứ vào thông tin đoạn 3, 4 và 5: (ý chính của mỗi đoạn)
Đoạn 3: Giữ 1 tâm trí cởi mở để hiểu cho hoàn cảnh của đồng nghiệp.
Đoạn 4: Làm điều trái ngược với những gì mà người ta thường định kiến sẵn về người kia.
Đoạn 5: Yêu cầu phản hồi về công việc bằng cách trao đổi hay hỏi về lời khuyên về công việc.

Câu 7:

The word “acknowledge” is closest in meaning to ___________.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án A

Từ “acknowledge” gần nghĩa nhất với từ _________.
A. công nhận, thừa nhận
B. nâng cao
C. nhận thức
D. phân biệt
Từ đồng nghĩa: acknowledge (công nhận, thừa nhận) = recognise
For example, older workers who are unfamiliar with new software that younger colleagues understand might acknowledge to them that they did the same tasks differently in years past but show interest in learning the program to keep up with modern technology.

(Ví dụ, những công nhân lớn tuổi không quen thuộc với các phần mềm mới mà các đồng nghiệp trẻ hiểu thì có thể thừa nhận với họ rằng trong quá khứ họ đã làm những công việc này theo 1 cách khác, nhưng thể hiện sự quan tâm đến việc học các chương trình này để theo kịp công nghệ hiện đại).

Câu 8:

It can be inferred from the passage that _______________.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Có thể suy ra từ đoạn văn là ________________.
A. Những công nhân trẻ và công nhân lớn tuổi nên gặp nhau trên đường để làm giảm khoảng cách thế hệ ở nơi làm việc.
B. Nguyên tắc chính để vượt qua khoảng cách thế hệ là cân bằng giữa kinh nghiệm và công nghệ.
C. Thái độ tích cực sẽ giúp giảm mâu thuẫn giữa người lớn tuổi và người trẻ tuổi.
D. Môi trường cạnh tranh ở nơi làm việc có thể khiến khoảng cách thế hệ rộng hơn.
Căn cứ vào nội dung trong bài:
Trong các giải pháp tác giả đưa ra để vượt qua khoảng cách thế hệ thì nguyên tắc xuyên suốt trong đó là dung hoà giữa kinh nghiệm của những người lớn tuổi với công nghệ mà giới trẻ lĩnh hội được để đem vào công việc.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Khoảng cách thế hệ đề cập đến sự khác biệt về thái độ hoặc hành vi giữa thế hệ trẻ hơn và thế hệ lớn tuổi hơn. Theo tôi, thái độ khác nhau đối với cuộc sống, quan điểm khác nhau về các vấn đề nhất định, và thiếu giao tiếp có thể gây ra khoảng cách thế hệ trong hầu hết các xã hội.

Yếu tố đầu tiên là cha mẹ và con trẻ thường nhìn thấy mọi thứ từ những quan điểm khác nhau. Lựa chọn nghề nghiệp là một ví dụ tốt cho việc này. Nhiều bậc cha mẹ cố gắng áp đặt một số nghề nghiệp mà họ ưa thích cho con cái của họ, dựa trên nhận thức của họ. Tuy nhiên, những người trẻ tuổi không phải lúc nào cũng hiểu quan điểm của cha mẹ họ. Thay vào đó, họ thích được tự do đưa ra quyết định của mình về sự nghiệp tương lai của mình. Một yếu tố khác nằm ở sự khác biệt về thị hiếu âm nhạc, thời trang và quan điểm chính trị giữa những người trẻ tuổi và cha mẹ của họ. Ví dụ, khuyên mũi có thể được coi là thời trang của một số thiếu niên, nhưng đối với nhiều bậc cha mẹ, nó được coi là một hành động nổi loạn trái với các chuẩn mực xã hội.

Yếu tố chính gây ra khoảng cách thế hệ là thiếu sự giao tiếp giữa cha mẹ và con cái của họ. Cha mẹ có khuynh hướng áp đặt và không tin tưởng con cái mình có thể giải quyết khủng hoảng. Ngoài ra, họ tiếp tục nói quá nhiều về một số vấn đề. Đó là lý do tại sao những người trẻ hiếm khi tiết lộ cảm xúc của họ với cha mẹ mình. Khi đối mặt với vấn đề, thanh niên thích tìm sự giúp đỡ từ bạn học hoặc bạn bè của họ.

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng
A. imply /im’plai/ (v): ý nói; ngụ ý; bao hàm ý
B. refer /rɪˈfɝː/ (v): ám chỉ, nói đến, kể đến, nhắc đến
C. infer /inˈfʒ:/ (v): suy ra, luận ra; kết luận, đưa đến kết luận
D. mention /’menʃn/ (v): kể ra, nói đến, đề cập
Căn cứ vào giới từ “to” chọn phương án B (refer to st: ám chỉ, nói đến cái gì)

Lời giải

Khoảng cách thế hệ ám chỉ một sự khác biệt lớn trong các tiêu chuẩn văn hóa giữa một thế hệ trẻ và các bậc trưởng bối của họ. Đó là điều gây phiền muộn khi hiện tượng này xảy ra trên toàn thế giới. Sự hạn chế về giao tiếp, quan điểm khác nhau về những vấn đề nhất định và thái độ khác nhau với cuộc sống có thể gây ra khoảng cách thế hệ hoặc thậm chí là làm mở rộng nó. Đầu tiên, một trong những nhân tố chủ yếu gây sự hiểu lầm giữa hai thế hệ là bố mẹ và con cái thiếu sự giao tiếp. Người trẻ ít khi bày tỏ cảm xúc của mình với bố mẹ, hoặc thường phàn nàn rằng bố mẹ chúng không bắt kịp với thời đại tiên tiến, rằng họ có ưu thế hơn, rằng họ không tin tưởng con của họ để giải quyết những khủng hoảng, và họ nói quá nhiều về những vấn đề nhất định. Vì vậy khi người trẻ gặp một số vấn đề, chúng lại quay sang bạn cùng lớp hoặc bạn bè chúng nhờ giúp đỡ. Sự thiếu giao tiếp đã nới rộng thêm khoảng cách thế hệ.

Một nhân tố khác là việc mà bố mẹ và con cái họ nhìn nhận mọi thứ từ các góc nhìn khác nhau. Lấy việc chọn nghề nghiệp là một ví dụ. Bố mẹ thường tin rằng họ có trách nhiệm lên kế hoạch cho nghề nghiệp tương lai của con mình. Một số bố mẹ tin rằng con của họ sẽ thích những nghề nghiệp đem lại cho họ danh tiếng và lợi ích kinh tế tốt nhất. Một số khác hi vọng rằng con của họ sẽ có một công việc ổn định với thu nhập đều đặn. Nhưng người trẻ có thể nghĩ họ nên được tự do đưa ra quyết định của riêng mình về công việc tương lai. Họ giải thích rằng thành công thực sự không phải là vấn đề về tiền bạc hay địa vị, thay vào đó là vấn đề về việc họ có thể cảm thấy hạnh phúc và hài lòng khi có được những gì mình khao khát.

Cuối cùng, với sự thay đổi của thế giới qua hàng thập kỉ, thái độ của người trẻ cũng đã thay đổi. Có những sự khác biệt về những vấn đề như phong vị âm nhạc, thời trang, việc sử dụng ma túy, tình dục và những vấn đề chính trị giữa người trẻ và các bậc trưởng bối của chúng. Ngày nay, mái tóc dài của những chàng trai trẻ được coi là thời thượng đối với giới trẻ, nhưng đó thường được coi là một hành động nổi loạn gây sốc đi ngược lại với chuẩn mực xã hội đối với các bố mẹ.

Đáp án A

Kiến thức về mệnh đề quan hệ
A. cái mà
B. người mà
C. ai, người mà
D. gì, cái mà
Đại từ quan hệ “which” thay thế cho “the phenomenon”
Tạm dịch: It’s a distressing thing for the phenomenon (1) ____ occurs around the world.
(Đó là một điều đau khổ cho hiện tượng xảy ra trên khắp thế giới.)

Câu 3

According to paragraph 1, the nuclear family is seen as the most common in ____.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Which of the following best serves as the title for the passage?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Which best serves as the title for the passage?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

What does the passage mainly discuss?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay