Câu hỏi:

19/08/2025 3,324 Lưu

Tìm số hạng chứa x6 trong khai triển (2x – 1)6 (x² – x + \(\frac{1}{4}\)).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

(2x – 1)6 (x² – x + \(\frac{1}{4}\))

= \(\sum\limits_{k = 0}^6 {C_6^k{2^k}{{\left( { - 1} \right)}^{6 - k}}{x^k}\left( {{x^2} - x + \frac{1}{4}} \right)} \)

= x2 \[\sum\limits_{k = 0}^6 {C_6^k{2^k}{{\left( { - 1} \right)}^{6 - k}}{x^k} - x} \sum\limits_{k = 0}^6 {C_6^k{2^k}{{\left( { - 1} \right)}^{6 - k}}{x^k}} + \frac{1}{4}\sum\limits_{k = 0}^6 {C_6^k{2^k}{{\left( { - 1} \right)}^{6 - k}}{x^k}} \]

Vậy số hạng chứ x6 trong khai triển trên là:

\(\left[ {C_6^4{{.2}^4}.{{\left( { - 1} \right)}^2} - C_6^5{{.2}^5}.{{\left( { - 1} \right)}^1} + \frac{1}{4}.C_6^6{{.2}^6}{{\left( { - 1} \right)}^0}} \right]{x^6} = 448{x^6}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Từ điểm M ở ngoài đường tròn (O) vẽ 2 tiếp tuyến MA, MB đến (O), cát tuyến MCD với  (ảnh 1)

a) Vì MA, MB là tiếp tuyến của (O)

\(\widehat {MAO} = \widehat {MBO} = 90^\circ \)

Tứ giác AOBM có \(\widehat {MAO} + \widehat {MBO} = 90^\circ + 90^\circ = 180^\circ \)

A, O, B, M thuộc đường tròn đường kính OM.

AOBM nội tiếp đường tròn đường kính OM.

Tâm G là trung điểm OM

b. Vì MA là tiếp tuyến của (O)

\(\widehat {MAC} = \widehat {MDA}\) (góc tạo bởi tiếp tuyến, dây cung và góc nội tiếp cùng chắn cung AC)

Lại có \(\widehat M\)chung.

Do đó, ΔMAC ΔMDA(g.g)

\(\frac{{MA}}{{MD}} = \frac{{MC}}{{MA}}\)

MA2 = MC.MD.

c) Vì I là trung điểm CD  OI CD

OI MI

I thuộc đường tròn đường kính OM

I (G)

M, A, O, I, B (G).

d) Vì MA, MB là tiếp tuyến của (O)

Nên MA = MB, MO là phân giác \[\widehat {AMB}\]

ΔMAB có MO vừa là phân giác vừa là đường cao.

MO AB

Áp dụng hệ thức lượng vào ΔAMO đường cao AH có:

MA2 = MH.MO (kết hợp b)

MH.MO = MC.MD

\(\frac{{MC}}{{MO}} = \frac{{MH}}{{MD}}\)

Xét ΔMCH và ΔMOD có:

\(\frac{{MC}}{{MO}} = \frac{{MH}}{{MD}}\)

\(\widehat M\)chung

Do đó, ΔMCH ΔMOD (c.g.c).

\(\widehat {MHC} = \widehat {MDO} = \widehat {CDO}\)

CHOD nội tiếp

e) Gọi CD ∩ AB = F

\(\widehat {AFI} = \widehat {ABE}\) (vì CD // BE và hai góc ở vị trí đồng vị)

Ta có: A, M, B, O, I (G)

\(\widehat {AIC} = \widehat {AIM} = \widehat {AOM} = \frac{1}{2}\widehat {AOB} = \widehat {AEB}\)

\(\widehat {AIF} = \widehat {AEB}\)

ΔAIF ΔAEB (g.g).

\(\widehat {IAF} = \widehat {EAB} = \widehat {EAF}\)

A, I, E thẳng hàng.

Lời giải

Xét PAB:

AB2 = AP2 + BP2 − 2.AP.BP.cos\(\widehat {APB}\) = 82 + 72 − 2.8.7.cos40° ≈ 27,2

Suy ra: AB ≈ 5,22 (km)       

\(\cos \widehat {APB} = \frac{{P{A^2} + B{A^2} - P{B^2}}}{{2.PA.BA}} = \frac{{{8^2} + 5,{{22}^2} - {7^2}}}{{2.8.5,22}} \approx 0,51\)

Suy ra: \(\widehat {PAB} \approx 60^\circ \)

\(\widehat {BAD} \approx 100^\circ - 60^\circ = 40^\circ \)

Xét ABD:

DB2 = AD2 + BA2 − 2.DA.BA.cos\(\widehat {DAB}\) = 32 + 5,222 − 2.3.5,22.cos40° ≈ 12,26

DB ≈ 3,5 (km)

Vậy Hưng phải đi khoảng 3,5km nữa để đến được đích.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP