Câu hỏi:

14/09/2023 423

 Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks

School exams are, generally speaking, the first kind of tests we take. They find out (16) ______ much knowledge we have gained. But do they really show how intelligent we are? After all, isn't it a fact that some people who are very successful academically don't have any common sense?

          Intelligence is the speed at which we can understand and react to new situations and it is usually tested by logic puzzles. (17) ______ scientists are now preparing advanced computer technology that will be able to “read” our brains, for the present, tests are still the most popular ways of measuring intelligence.

          A person's IQ is his intelligence (18) ______ it is measured by a special test The most common IQ tests are run by Mensa, an organization that was founded in England in 1946. By 1976 it had 1,300 m.embers in Britain. Today there are 44,000 in Britain and 100,000 worldwide, (19) ______ the US.

          People taking the tests are judged in relation to an average score of 100, and those (20) ______score over l48 are entitled to join Mensa. This works out at 2% of the population.

They find out (16) ______ much knowledge we have gained.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án B

How much: bao nhiêu.

Dịch: Chúng nhận biết có bao nhiêu kiến thức mà ta đã đạt được.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

(17) ______ scientists are now preparing advanced computer technology that will be able to “read” our brains, for the present, tests are still the most popular ways of measuring intelligence.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án A

Although: Mặc dù – Chỉ sự tương phản giữa 2 mệnh đề.

Loại C vì Despite + N/V-ing.

Loại B, D vì không hợp nghĩa:

B. Until: Cho tới khi.

D. Because: Bởi vì.

Dịch: Mặc dù các nhà khoa học đang tiến hành chuẩn bị các máy tính có công nghệ tân tiến để có thể “đọc” được bộ não con người nhưng tại thời điểm hiện tại, các bài kiểm tra vẫn là phương pháp phổ biến nhất để đo đạc trí thông minh.

Câu 3:

A person's IQ is his intelligence (18) ______ it is measured by a special test The most common IQ tests are run by Mensa, an organization that was founded in England in 1946.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

‘as’ ở đây mang nghĩa là ‘khi’.

Dịch: Chỉ số IQ của 1 người chính là độ thông minh của người đó khi nó được đánh giá bằng những bài kiểm tra đặc biệt.

Câu 4:

By 1976 it had 1,300 m.embers in Britain. Today there are 44,000 in Britain and 100,000 worldwide, (19) ______ the US.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án D

A. enormously (adv): to lớn, khổng lồ, vô cùng.

B. highly (adv): hết sức, ở mức độ cao.

C. considerbaly (adv): đáng kể, lớn lao.

D. mainly (adv): chính, chủ yếu, phần lớn.

Dịch: Cho tới ngày nay, có tới 44.000 thành viên ở Anh và 100.000 thành viên trên toàn thế giới, phần lớn là ở Mĩ.

Câu 5:

People taking the tests are judged in relation to an average score of 100, and those (20) ______score over l48 are entitled to join Mensa. This works out at 2% of the population.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án D

Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Mệnh đề quan hệ.

A. which – Đại từ quan hệ (ĐTQH) thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.

B. whom – ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng làm tân ngữ.

C. why – ĐTQH đại từ quan hệ chỉ lý do.

D. who – ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng làm chủ ngữ.

Ở câu này ĐTQH thay thế cho “those” (chỉ người) và đi với động từ “score” (đạt được) nên ta cần 1 chủ ngữ => chọn D.

Dịch: Những người tham gia bài kiểm tra được đánh giá so với số điểm trung bình là 100, và những ai được trên 148 điểm có quyền gia nhập vào Mensa.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án C

(to) become extinct: trở nên tuyệt chủng.

Các đáp án còn lại:

A. extinctive (adj): để làm tuyệt giống, dập tắt, mất đi, tiêu diệt.

B. extinction (n): sự tuyệt chủng , sự dập tắt, sự hủy diệt.

D. không có dạng số nhiều extinctions.

Dịch: Nhiều loài đang bị đe dọa và có thể dễ dàng trở nên tuyệt chủng nếu chúng ta không nỗ lực bảo vệ chúng.

Lời giải

C

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

like (adv): giống, giống như      similar (a): giống nhau   

as: như là, như       for (prep): cho, vì  

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP