Câu hỏi:

15/09/2023 675

Telecommuting-substituting the computer for the trip to the job-has been hailed as a solution to all kinds of problems related to office work. For workers, it promises freedom from the office, less time wasted in traffic, and help with child-care conflicts. For management, telecommuting helps keep high performers on board, minimizes tardiness and absenteeism by eliminating commutes, allows periods of solitude for high-concentration tasks, and provides scheduling flexibility. In some areas, such as Southern California and Seattle, Washington, local governments are encouraging companies to start telecommuting programs in order to reduce rush-hour congestion and improve air quality, but these benefits do not come easily. Making a telecommuting program work requires careful planning and an understanding of the differences between telecommuting realities and popular images.

 Many workers are seduced by rosy illusions of life as a telecommuter. A computer programmer from New York City moves to the tranquil Adirondack Mountains and stays in contact with her office via computer. A manager comes into his Office three days a week and works at home the other two. An accountant stays home to care for child; she hooks up her telephone modem connections and does office work between calls to the doctor.

 These are powerful images, but they are a limited reflection of reality. Telecommuting workers soon learn that it is almost impossible to concentrate on work and care for a young child at the same time. Before a certain age, young children cannot recognize, much less respect, the necessary boundaries between work and family. Additional child support is necessary if the parent is to get any work done.

 Management, too, must separate the myth from the reality. Although the media has paid a great deal of attention to telecommuting, in most cases it is the employee’s situation, not the availability of technology, that precipitates a telecommuting arrangement.

 That is partly why, despite the widespread press coverage, the number of companies with work-at-home programs or policy guidelines remains small.

What is the main subject of the passage?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

C

Chủ đề chính của bài đọc là gì?

A. Các chính sách quản trị kinh doanh.

B. Đi đi về về làm việc

C. Mở rộng nơi làm việc bằng các phương tiện viễn thông.

D. Viễn thông dành cho các mục đích chăm sóc trẻ em.

=>Chọn C

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

According to the passage, what is the most important tool for a telecommuter to work at home?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

D

Theo bài đọc, cái gì là công cụ quan trọng nhất cho một người làm việc ở nhà thông qua thiết bị viễn thông?

A. điện thoại

B. camera giám sát

C. điện thoại thông minh

D. máy tính

Dẫn chứng: Telecommuting-substituting the computer for the trip to the job-has been hailed as a solution to all kinds of problems related to office work.

=>Chọn D

Câu 3:

The word “hailed” in the first paragraph is closest in meaning to

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

A

Từ “ hailed” ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với....

Welcomed: chào đón

Communicated: giao tiếp

Considerated: cân nhắc, xem xét

Arranged: sắp xếp

Telecommuting-substituting the computer for the trip to the job-has been hailed as a solution to all kinds of problems related to office work.

[ Làm việc ở nhà thông qua các thiết bị viễn thông với máy tính thay thế cho việc đi lại đến nơi làm việc, đã được đón nhận như là một giải pháp đối với tất cả các loại vấn đề liên quan đến làm việc trong văn phòng.]

=>hailed = welcomed

=>Chọn A

Câu 4:

Which of the following is NOT mentioned as a problem for office employees?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

B

Câu nào sau đây không được đề cập như vấn đề của các nhân viên văn phòng?

A. Bị giới hạn trong văn phòng.

B. Gánh chịu chi phí cho bữa ăn trưa và ăn mặc.

C. Chăm sóc trẻ ốm.

D. Lái xe lúc giao thông ùn tắc.

Dẫn chứng: local governments are encouraging companies to start telecommuting programs in order to reduce rush-hour congestion => loại D

An accountant stays home to care for child; she hooks up her telephone modem connections and does office work between calls to the doctor. => loại C

=>Chọn B

Câu 5:

Which of the following is NOT mentioned as a problem for employers that is potentially solved by telecommuting?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

D

Câu nào sau đây không được đề cập như là một vấn đề của nhân viên cái mà có thể được giải quyết bằng cách làm việc ở nhà thông qua các thiết bị viễn thông?

A. Trễ giờ làm của nhân viên

B. Nghỉ làm / vắng mặt/ nghỉ phép

C. Cần thời gian để làm việc chuyên sâu 1 mình

D. Mâu thuẫn của nhân viên với công việc thứ hai.

Dẫn chứng: telecommuting helps keep high performers on board, minimizes tardiness and absenteeism by eliminating commutes, allows periods of solitude for high-concentration tasks, and provides scheduling flexibility.

=>Chọn D

Câu 6:

Which of the following does the author mention as a possible disadvantage of telecommuting?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

A

Câu nào sau đây tác giả đề cập như là 1 bất lợi của làm việc tại nhà thồn qua viễn thông?

A. Trẻ nhỏ không hiểu ranh giới giữa chơi và làm việc.

B. Công nghệ máy tính không được cải tiến để đáp ứng nhu cầu cho mọi tình huống.

C. Những trục trặc về điện tử có thể làm hỏng 1 dự án.

D. Công nhân thường không có tất cả những nguồn cần thiết khi ở nhà.

Dẫn chứng: Before a certain age, young children cannot recognize, much less respect, the necessary boundaries between work and family.

=>Chọn A

Câu 7:

Which of the following is an example of telecommuting as described in the passage?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

B

Câu nào sau đây là ví dụ của làm việc tịa nhà thông qua máy tính được miêu tả trong bài đọc?

A. Một nhà khoa học làm việc trong phòng thí nghiệm phát triển các kế hoạch cho trạm không gian.

B. Một người viết sách về kỹ thuật gửi những tài liệu thông qua máy tính ở nhà.

C. Một thợ sửa chữa máy tính sửa một mạng lưới máy tính văn phòng.

D. Một giáo viên hướng dẫn cách học với sự hỗ trợ của máy tính ở một trường tư.

=>Chọn B

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

. C

Chủ đề chính của bài đọc là gì?

A. Cọp/ Hổ Bengal

B. Cuộc tẩy chay toàn cầu

C. những loại động vật bị đe dọa

D. những vấn đề với nền công nghiệp hóa

=>Chọn C

Dịch bài đọc

Kể từ khi thế giới trở nên công nghiệp hóa, số lượng các loài động vật đã tuyệt chủng hoặc gần tuyệt chủng đã tăng lên. Ví dụ, hổ Bengal, loài từng lang thang trong rừng rậm với số lượng lớn, giờ chỉ còn khoảng 2.300 con. Người ta ước tính rằng đến năm 2025, chúng sẽ tuyệt chủng.

Điều đáng báo động về trường hợp của hổ Bengal là sự tuyệt chủng này hầu như hoàn toàn do những kẻ săn trộm gây ra, theo một số nguồn tin, chúng không phải lúc nào cũng quan tâm đến lợi ích vật chất mà chỉ quan tâm đến sự thỏa mãn cá nhân. Đây là một ví dụ về sự vô cảm đang góp phần gây ra vấn đề tuyệt chủng. Các loài động vật như hổ Bengal, cũng như các loài có nguy cơ tuyệt chủng khác, là những bộ phận có giá trị của hệ sinh thái thế giới/sống động vật. Luật quốc tế bảo vệ động vật phải được ban hành để đảm bảo sự sống còn của chúng và sự sống còn của hành tinh chúng ta.

Các quốc gia trên khắp thế giới đã bắt đầu giải quyết vấn đề theo nhiều cách khác nhau. Một số quốc gia, trong nỗ lực giải quyết vấn đề, đã phân bổ một lượng lớn đất cho các khu bảo tồn động vật. Sau đó, họ tính giá vé vào cửa để giúp trang trải chi phí duy trì công viên và họ thường phải phụ thuộc vào các tổ chức thế giới để được hỗ trợ. Số tiền này cho phép họ đầu tư vào thiết bị và tuần tra để bảo vệ động vật. Một phản ứng khác đối với sự gia tăng tuyệt chủng của động vật là tẩy chay quốc tế các sản phẩm làm từ các loài có nguy cơ tuyệt chủng. Điều này đã có một số tác động, nhưng bản thân nó sẽ không ngăn chặn được việc động vật bị săn bắt và giết hại.

Câu 2

Lời giải

B

Chủ đề của bài đọc trước đó có thể là

A. thời thơ ấu của Halley

B. công việc như một nhà thiên văn học của Halley

C. nhiều sở thích khác nhau của Halley

D. sự phát minh chuông lặn

Dẫn chứng: Though Edmund Halley was most famous because of his achievements as an astronomer, he was a scientist of diverse interests and great skill.

=>Chọn B

Dịch bài đọc

Mặc dù Edmund Halley nổi tiếng nhất vì những thành tựu của ông với tư cách là một nhà thiên văn học, ông là một nhà khoa học có nhiều sở thích và kỹ năng tuyệt vời. Ngoài việc nghiên cứu bầu trời, Halley còn rất thích khám phá những độ sâu chưa được biết đến của đại dương. Một trong những thành tựu ít được biết đến của ông nhưng khá đáng chú ý là thiết kế chuông lặn giúp khám phá độ sâu của nước.

Chuông lặn mà Halley thiết kế có một ưu điểm lớn so với các chuông lặn được sử dụng trước đó. Các chuông lặn trước đó chỉ có thể sử dụng không khí chứa trong chính chuông, vì vậy thợ lặn phải nổi lên mặt nước khi không khí bên trong chuông cạn. Chuông của Halley là một cải tiến ở chỗ thiết kế của nó cho phép cung cấp thêm không khí trong lành giúp một đội thợ lặn có thể ở dưới nước trong nhiều giờ.

Thiết bị lặn mà Halley thiết kế có hình dạng một chiếc chuông có kích thước ba feet ngang trên cùng và năm feet ngang dưới cùng và có thể chứa nhiều thợ lặn một cách thoải mái; nó được mở ở phía dưới để thợ lặn có thể bơi vào và ra tùy ý. Chuông được làm bằng gỗ, đầu tiên được phủ một lớp hắc ín dày để chống thấm nước và sau đó được phủ một tấm chì nặng nửa tấn để làm cho chuông đủ nặng để chìm trong nước. Hình dạng của chuông giữ không khí bên trong để thợ lặn thở khi chuông chìm xuống đáy.

Không khí bên trong chuông không phải là nguồn không khí duy nhất để thợ lặn thở, và chính sự cải tiến này đã khiến chuông Halley vượt trội hơn so với những người tiền nhiệm của nó. Ngoài không khí đã có trong chuông, không khí còn được cung cấp cho thợ lặn từ một thùng chì được hạ xuống đáy đại dương gần với chính chiếc chuông. Không khí chảy qua một ống da từ thùng chì trên đáy đại dương đến chuông. Thợ lặn có thể hít thở không khí từ một vị trí bên trong chuông hoặc anh ta có thể di chuyển bên ngoài chuông khi mặc bộ đồ lặn bao gồm mũ bảo hiểm hình chuông bằng chì có cửa sổ quan sát bằng kính và bộ đồ liền thân bằng da, với một ống da dẫn không khí trong lành từ chuông lặn đến mũ bảo hiểm.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP