Câu hỏi:
13/07/2024 1,514
b) Tính độ lệch chuẩn cho các mẫu số liệu về tiền lãi của các nhà đầu tư ở hai lĩnh vực này và giải thích ý nghĩa của các số thu được.
b) Tính độ lệch chuẩn cho các mẫu số liệu về tiền lãi của các nhà đầu tư ở hai lĩnh vực này và giải thích ý nghĩa của các số thu được.
Câu hỏi trong đề: Giải SGK Toán 12 KNTT Bài tập cuối chương III có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
b) Phương sai và độ lệch chuẩn của tiền lãi của nhà đầu tư vào lĩnh vực A
.
Suy ra .
Phương sai và độ lệch chuẩn của tiền lãi của nhà đầu tư vào lĩnh vực B
.
Suy ra .
Dựa vào độ lệch chuẩn, ta thấy rằng tiền lãi của các nhà đầu tư trong lĩnh vực B có sự biến động lớn hơn và có xu hướng phân tán rộng hơn so với tiền lãi của các nhà đầu tư trong lĩnh vực A.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn môn Toán (Form 2025) ( 38.500₫ )
- 250+ Công thức giải nhanh môn Toán 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Khoảng biến thiên: R = 7,5 – 5 = 2,5.
Cỡ mẫu là n = 2 + 8 + 15 + 10 + 5 = 40.
Gọi x1; x2; …; x40 thời gian nghe nhạc liên tục của điện thoại được sạc đầy pin cho đến khi hết pin và được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là .
Mà x10 Î [5,5; 6); x11 Î [6; 6,5). Do đó Q1 = 6.
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là .
Mà x30; x31 Î [6,5; 7) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là [6,5; 7).
Ta có .
Khoảng tứ phân vị DQ = Q3 – Q1 = 6,75 – 6 = 0,75.
Chọn giá trị đại diện cho mẫu số liệu ta có
Thời gian (giờ) |
[5; 5,5) |
[5,5; 6) |
[6; 6,5) |
[6,5; 7) |
[7; 7,5) |
Giá trị đại diện |
5,25 |
5,75 |
6,25 |
6,75 |
7,25 |
Số chiếc điện thoại (tần số) |
2 |
8 |
15 |
10 |
5 |
Thời gian trung bình là
.
Phương sai và độ lệch chuẩn là:
.
Suy ra .
Lời giải
a) Chọn giá trị đại diện cho mẫu số liệu ta có:
Tiền lãi |
[5; 10) |
[10; 15) |
[15; 20) |
[20; 25) |
[25; 30) |
Giá trị đại diện |
7,5 |
12,5 |
17,5 |
22,5 |
27,5 |
Số nhà đầu tư vào lĩnh vực A |
2 |
5 |
8 |
6 |
4 |
Số nhà đầu tư vào lĩnh vực B |
8 |
4 |
2 |
5 |
6 |
Trung bình tiền lãi đầu tư vào lĩnh vực A là:
.
Trung bình tiền lãi đầu tư vào lĩnh vực B là:
.
Vì nên đầu tư vào lĩnh vực A thì đem lại lãi cao hơn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.