Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền đạt theo những hướng nào? Hướng nào đảm bảo cho đặc tính di truyền của loài được duy trì ổn định?
Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền đạt theo những hướng nào? Hướng nào đảm bảo cho đặc tính di truyền của loài được duy trì ổn định?
Quảng cáo
Trả lời:
- Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền đạt theo những hướng sau:
+ Hướng thứ nhất: Thông tin di truyền được truyền đạt từ thế hệ tế bào này sang thế hệ tế bào khác qua quá trình tái bản DNA.
+ Hướng thứ hai: Thông tin được truyền một chiều từ DNA → mRNA → protein, từ đó quy định các tính trạng của cơ thể sinh vật.
+ Hướng thứ ba: Trong một số trường hợp, quá trình truyền đạt thông tin di truyền có thể xảy ra theo hướng từ RNA tới DNA nhờ các loại enzyme phiên mã ngược.
- Hướng đảm bảo cho đặc tính di truyền của loài được duy trì ổn định là hướng thông tin di truyền được truyền đạt qua quá trình tái bản DNA.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Các thành phần tham gia và vai trò chúng trong quá trình dịch mã:
- mRNA: làm mạch khuôn, mang thông tin mã hóa chuỗi polypeptide.
- amino acid tự do trong môi trường nội bào: là nguyên liệu tổng hợp chuỗi polypeptide.
- tRNA: thực hiện chức năng “phiên dịch” mã di truyền trên mRNA (vận chuyển đúng loại amino acid tương ứng với bộ ba trên mRNA quy định).
- Ribosome: là nơi các tRNA đã được gắn amino acid đọc và giải mã các bộ ba, tại đây hình thành liên kết giữa các amino acid.
- Năng lượng ATP: cung cấp năng lượng để hoạt hóa amino acid.
- Các loại enzyme: enzyme hoạt hóa amino acid, enzyme xúc tác liên kết amino acid đã được hoạt hóa với tRNA tương ứng, enzyme xúc tác tạo thành liên kết peptide giữa các amino acid.
b) Chiều dịch chuyển của ribosome trên mRNA là: 5’ → 3’.
c) Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong quá trình dịch mã thông qua sự bắt cặp bổ sung giữa bộ ba mã sao (condon) trên mRNA với bộ ba đối mã (anticodon) trên tRNA (A bắt cặp với U, G bắt cặp với C và ngược lại). Khi một bộ ba đối mã (anticodon) khớp bổ sung với một bộ ba mã sao (condon) thì một amino acid được đặt vào đúng vị trí.
Lời giải
* Phân biệt gene phân mảnh với gene không phân mảnh:
|
Gene phân mảnh |
Gene không phân mảnh |
|
- Có ở sinh vật nhân thực và vi khuẩn cổ |
- Có ở sinh vật nhân sơ |
|
- Có vùng mã hoá không liên tục: Vùng mã hóa chứa các đoạn không mã hoá amino acid (intron) xen kẽ với các đoạn mã hoá amino acid (exon). |
- Có vùng mã hoá liên tục: Vùng mã hóa chỉ chứa các đoạn mã hoá amino acid, không chứa các đoạn không mã hoá amino acid. |
* Phân biệt gene cấu trúc và gene điều hoà:
- Gene cấu trúc là gene mang thông tin mã hoá chuỗi polypeptide tham gia cấu trúc hoặc chức năng của tế bào.
- Gene điều hoà là gene mang thông tin mã hoá sản phẩm kiểm soát hoạt động của gene khác.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


