Câu hỏi:

23/06/2024 398

Dựa vào thông tin bài học, hãy trình bày tóm tắt về các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ:

+ Phạm vi lãnh thổ: TP Hà Nội, TP Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc và Bắc Ninh. Diện tích: 15,8 nghìn km2.

+ Nguồn lực: chiếm 4,8% diện tích và 17,9% dân số cả nước; lịch sử khai thác lâu đời, vị trí địa lí thuận lợi, có Hà Nội là Thủ đô; một số khoáng sản quan trọng; bờ biển dài, tài nguyên du lịch phong phú; nguồn lao động dồi dào chất lượng cao; cơ sở hạ tầng hiện đại, đồng bộ; tổng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 2021 là 113 130,2 triệu USD.

+ GRDP và cơ cấu GRDP: GRDP 2021 chiếm 26,6% cả nước; nông nghiệp, lâm nghiệp thủy sản chiếm 3,9%, công nghiệp xây dựng chiếm 42,2%, dịch vụ 43,8%, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 10,1%.

+ Các ngành kinh tế chủ đạo: dịch vụ, thương mại, công nghiệp công nghệ cao.

- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:

+ Phạm vi lãnh thổ: TP Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, diện tích 28 nghìn km2.

+ Nguồn lực: chiếm 8,5% diện tích và 6,7% dân số cả nước; vị trí chuyển tiếp giữa phía bắc và phía nam; cửa ngõ ra biển của các tỉnh Tây Nguyên, nước Lào; khoáng sản cát thủy tinh, cao lanh; tài nguyên biển phong phú; di sản văn hóa vật thể và phi vật thể; tổng số vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 2021 là 19 250,2 triệu USD.

+ GRDP và cơ cấu GRDP: GRDP 2021 chiếm 5,3% cả nước; nông nghiệp, lâm nghiệp thủy sản chiếm 15,5%, công nghiệp xây dựng chiếm 30,1%, dịch vụ 42,3%, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 12,1%.

+ Các ngành kinh tế chủ đạo: dịch vụ biển, công nghiệp, thủy sản.

- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:

+ Phạm vi lãnh thổ: TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tiền Giang, diện tích khoảng 30,6 nghìn km2.

+ Nguồn lực: chiếm 9,2% diện tích và 22,2% dân số cả nước; khu vực bản lề giữa Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung với Đồng bằng sông Cửu Long; khoáng sản dầu khí; địa hình, đất đai, khí hậu thuận lợi phát triển cây công nghiệp lâu năm; nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao, nhiều kinh nghiệm sản xuất; cơ sở hạ tầng hiện đại, cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối đồng bộ; trình độ phát triển kinh tế cao; tổng số vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 2021 là 185 118,7 triệu USD

+ GRDP và cơ cấu GRDP: GRDP 2021 chiếm 33,5% cả nước; nông nghiệp, lâm nghiệp thủy sản 6,4%, công nghiệp xây dựng chiếm 42,5%, dịch vụ 40,9%, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 10,2%.

+ Các ngành kinh tế chủ đạo: Dịch vụ cảng biển; du lịch; công nghiệp khai thác dầu khí, sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính, sản xuất chế biến thực phẩm và đồ uống.

- Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long:

+ Phạm vi lãnh thổ: TP Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang và Cà Mau. Diện tích khoảng 16,6 nghìn km2.

+ Nguồn lực: chiếm 5,2% diện tích và 6,2% dân số cả nước; tài nguyên biển phong phú; quỹ đất lớn, đất phù sa màu mỡ; nguồn nước ngọt dồi dào; khaongs sản dầu khí, đá vôi; nguồn lao động dồi dào; tổng số vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 2021 là 7311,6 triệu USD

+ GRDP và cơ cấu GRDP: GRDP 2021 chiếm 4,1% cả nước; nông nghiệp, lâm nghiệp thủy sản chiếm 30,7%, công nghiệp xây dựng chiếm 22,8%, dịch vụ 41,2%, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 5,3%.

+ Các ngành kinh tế chủ đạo: sản xuất điện, xi măng và công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Vùng được hình thành phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn nhất định ở nước ta. Cơ sở để hình thành vùng là các nhân tố tạo vùng, trong đó phân công lao động xã hội (phân công lao động theo ngành và phân công lao động theo lãnh thổ) là nhân tố tiền đề; vị trí địa lí, nguồn lực tự nhiên; nguồn lực kinh tế - xã hội có ý nghĩa quan trọng.

- Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ góp phần tạo nên đặc trưng riêng cho mỗi vùng kinh tế, đồng thời có vai trò tạo nên mối liên lết vùng trong và ngoài nước.

- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên gồm địa hình, khí hậu, thủy văn, sinh vật và khoáng sản. Đây là nguồn lực quan trọng của vùng để phát triển kinh tế. Dựa trên sự tương đồng về điều kiện tự nhiên đề nhóm các tỉnh, thành phố thành một vùng và để phân biệt vùng này với vùng khác. Điều này còn hướng đến việc khai thác tổng thể, hiệu quả và bền vững các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng.

- Điều kiện kinh tế - xã hội gồm: dân cư (quy mô dân số, gia tăng dân số, cơ cấu dân số và phân bố dân cư); lao động (nguồn lao động và chất lượng lao động); trình độ phát triển kinh tế (GRDP, tốc độ tăng GRDP, cơ cấu kinh tế, hiện trạng phát triển các ngành kinh tế); thị trường (nội vùng và bên ngoài); cơ sở hạ tầng (hệ thống đường giao thông, mạng lưới điện,…); cơ sở vật chất kĩ thuật (cơ sở vật chất để phát triển các ngành kinh tế nông, lâm, thủy sản; công nghiệp; dịch vụ); hệ thống đô thị (mạng lưới các thành phố, thị xã và thị trấn) và các chính sách phát triển (các chính sách của Nhà nước, địa phương). Sự tương đồng về các điều kiện trên là căn cứ quan trọng để xây dựng các định hướng và các chính sách phát triển chung đối với vùng.

Lời giải

Vùng du lịch Trung du miền núi phía Bắc

Bao gồm 14 tỉnh Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Yên Bái, Phú Thọ, Lào Cai, Tuyên Quang, Hà Giang, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn và Bắc Giang. Vùng này có 5 trọng điểm du lịch là:

1. Sơn La - Điện Biên: gắn với Mộc Châu, hồ Sơn La, cửa khẩu quốc tế Tây Trang, di tích lịch sử Điện Biên Phủ và Mường Phăng.

2. Lào Cai gắn với cửa khẩu quốc tế Lào Cai, khu nghỉ mát Sa Pa, Phan Xi Phăng và vườn quốc gia Hoàng Liên.

3. Phú Thọ gắn với lễ hội Đền Hùng và hệ thống di tích thời đại Hùng Vương, du lịch hồ Thác Bà.

4. Thái Nguyên - Lạng Sơn gắn với hồ Núi Cốc, di tích ATK Định Hóa, Tân Trào, khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng, khu nghỉ mát Mẫu Sơn.

5. Hà Giang gắn với công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn, cảnh quan Mèo Vạc, Mã Pí Lèng, Na Hang…

 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay