Câu hỏi:

23/06/2024 430 Lưu

Dựa vào thông tin bài học, hãy trình bày tóm tắt về các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ:

+ Phạm vi lãnh thổ: TP Hà Nội, TP Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc và Bắc Ninh. Diện tích: 15,8 nghìn km2.

+ Nguồn lực: chiếm 4,8% diện tích và 17,9% dân số cả nước; lịch sử khai thác lâu đời, vị trí địa lí thuận lợi, có Hà Nội là Thủ đô; một số khoáng sản quan trọng; bờ biển dài, tài nguyên du lịch phong phú; nguồn lao động dồi dào chất lượng cao; cơ sở hạ tầng hiện đại, đồng bộ; tổng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 2021 là 113 130,2 triệu USD.

+ GRDP và cơ cấu GRDP: GRDP 2021 chiếm 26,6% cả nước; nông nghiệp, lâm nghiệp thủy sản chiếm 3,9%, công nghiệp xây dựng chiếm 42,2%, dịch vụ 43,8%, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 10,1%.

+ Các ngành kinh tế chủ đạo: dịch vụ, thương mại, công nghiệp công nghệ cao.

- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:

+ Phạm vi lãnh thổ: TP Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, diện tích 28 nghìn km2.

+ Nguồn lực: chiếm 8,5% diện tích và 6,7% dân số cả nước; vị trí chuyển tiếp giữa phía bắc và phía nam; cửa ngõ ra biển của các tỉnh Tây Nguyên, nước Lào; khoáng sản cát thủy tinh, cao lanh; tài nguyên biển phong phú; di sản văn hóa vật thể và phi vật thể; tổng số vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 2021 là 19 250,2 triệu USD.

+ GRDP và cơ cấu GRDP: GRDP 2021 chiếm 5,3% cả nước; nông nghiệp, lâm nghiệp thủy sản chiếm 15,5%, công nghiệp xây dựng chiếm 30,1%, dịch vụ 42,3%, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 12,1%.

+ Các ngành kinh tế chủ đạo: dịch vụ biển, công nghiệp, thủy sản.

- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:

+ Phạm vi lãnh thổ: TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tiền Giang, diện tích khoảng 30,6 nghìn km2.

+ Nguồn lực: chiếm 9,2% diện tích và 22,2% dân số cả nước; khu vực bản lề giữa Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung với Đồng bằng sông Cửu Long; khoáng sản dầu khí; địa hình, đất đai, khí hậu thuận lợi phát triển cây công nghiệp lâu năm; nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao, nhiều kinh nghiệm sản xuất; cơ sở hạ tầng hiện đại, cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối đồng bộ; trình độ phát triển kinh tế cao; tổng số vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 2021 là 185 118,7 triệu USD

+ GRDP và cơ cấu GRDP: GRDP 2021 chiếm 33,5% cả nước; nông nghiệp, lâm nghiệp thủy sản 6,4%, công nghiệp xây dựng chiếm 42,5%, dịch vụ 40,9%, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 10,2%.

+ Các ngành kinh tế chủ đạo: Dịch vụ cảng biển; du lịch; công nghiệp khai thác dầu khí, sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính, sản xuất chế biến thực phẩm và đồ uống.

- Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long:

+ Phạm vi lãnh thổ: TP Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang và Cà Mau. Diện tích khoảng 16,6 nghìn km2.

+ Nguồn lực: chiếm 5,2% diện tích và 6,2% dân số cả nước; tài nguyên biển phong phú; quỹ đất lớn, đất phù sa màu mỡ; nguồn nước ngọt dồi dào; khaongs sản dầu khí, đá vôi; nguồn lao động dồi dào; tổng số vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 2021 là 7311,6 triệu USD

+ GRDP và cơ cấu GRDP: GRDP 2021 chiếm 4,1% cả nước; nông nghiệp, lâm nghiệp thủy sản chiếm 30,7%, công nghiệp xây dựng chiếm 22,8%, dịch vụ 41,2%, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 5,3%.

+ Các ngành kinh tế chủ đạo: sản xuất điện, xi măng và công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Vùng được hình thành phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn nhất định ở nước ta. Cơ sở để hình thành vùng là các nhân tố tạo vùng, trong đó phân công lao động xã hội (phân công lao động theo ngành và phân công lao động theo lãnh thổ) là nhân tố tiền đề; vị trí địa lí, nguồn lực tự nhiên; nguồn lực kinh tế - xã hội có ý nghĩa quan trọng.

- Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ góp phần tạo nên đặc trưng riêng cho mỗi vùng kinh tế, đồng thời có vai trò tạo nên mối liên lết vùng trong và ngoài nước.

- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên gồm địa hình, khí hậu, thủy văn, sinh vật và khoáng sản. Đây là nguồn lực quan trọng của vùng để phát triển kinh tế. Dựa trên sự tương đồng về điều kiện tự nhiên đề nhóm các tỉnh, thành phố thành một vùng và để phân biệt vùng này với vùng khác. Điều này còn hướng đến việc khai thác tổng thể, hiệu quả và bền vững các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng.

- Điều kiện kinh tế - xã hội gồm: dân cư (quy mô dân số, gia tăng dân số, cơ cấu dân số và phân bố dân cư); lao động (nguồn lao động và chất lượng lao động); trình độ phát triển kinh tế (GRDP, tốc độ tăng GRDP, cơ cấu kinh tế, hiện trạng phát triển các ngành kinh tế); thị trường (nội vùng và bên ngoài); cơ sở hạ tầng (hệ thống đường giao thông, mạng lưới điện,…); cơ sở vật chất kĩ thuật (cơ sở vật chất để phát triển các ngành kinh tế nông, lâm, thủy sản; công nghiệp; dịch vụ); hệ thống đô thị (mạng lưới các thành phố, thị xã và thị trấn) và các chính sách phát triển (các chính sách của Nhà nước, địa phương). Sự tương đồng về các điều kiện trên là căn cứ quan trọng để xây dựng các định hướng và các chính sách phát triển chung đối với vùng.

Lời giải

Vùng

Tài nguyên du lịch

Sản phẩm du lịch đặc trưng

Trung du và miền núi Bắc Bộ

Hệ sinh thái núi cao, hang động các-xtơ, công viên địa chất; hồ; nguồn nước khoáng. Bản sắc dân tộc, lễ hội, hệ thống di tích lịch sử - văn hóa, cách mạng. Vịnh, bãi tắm, các đảo ven bờ.

- Du lịch khám phá mạo hiểm, thể thao; du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng trên núi; du lịch văn hóa.

Đồng bằng sông Hồng

Di sản thiên nhiên và di sản hỗn hợp được UNESCO ghi danh; vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển, phong cảnh đẹp; hệ thống di tích lịch sử được xếp hạng quốc gia, di tích văn hóa tâm linh, lễ hội, làng nghề truyền thống.

Du lịch văn hóa; du lịch biển đảo; du lịch nông nghiệp; du lịch MICE.

Bắc Trung Bộ

Duyên hải miền Trung

Bắc Trung Bộ

Di sản thế giới, di tích lịch sử - văn hóa, cách mạng; biển, đảo; vườn quốc gia, bản sắc các dân tộc thiểu số.

- Du lịch biển, đảo, nghỉ dưỡng, thể thao; du lịch văn hóa, du lịch sinh thái.

Duyên hải Nam Trung Bộ

Bờ biển dài, nhiều đảo, quần đảo, vịnh biển, bãi tắm; di sản văn hóa thế giới; viện bảo tàng nghệ thuật; công trình kiến trúc, nghệ thuật độc đáo; làng nghề, các lễ hội.

Du lịch biển, đảo; du lịch văn hóa; tham quan hệ sinh thái ven biển

Tây Nguyên

 

Thắng cảnh đẹp, nhiều thác, hồ, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; di tích lịch sử - văn hóa, di sản văn hóa phi vật thể; lễ hội; di tích kiến trúc nghệ thuật, văn hóa các dân tộc thiểu số.

Du lịch văn hóa; du lịch sinh thái cao nguyên; du lịch nông nghiệp.

Đông Nam Bộ

 

Bãi tắp đẹp, đảo ven bờ; hệ sinh thái phong phú, vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển; di tích lịch sử xếp hạng quốc gia; di sản văn hóa phi vật thể; di tích kiến trúc nghệ thuật.

Du lịch MICE; du lịch nghỉ dưỡng biển đảo; tham quan di tích văn hóa, kiến trúc, nghệ thuật, di tích chiến tranh.

Đồng bằng sông Cửu Long

 

Miệt vườn, đất ngập nước, vườn quốc gia, hệ sinh thái biển; các đảo ven bờ; hệ sinh thái rừng ngập mặn, rừng tràm, các sân chim; di tích văn hóa lịch sử; lễ hội; chợ nổi trên sông; làng nghề truyền thống, chùa của người Khơ-me,…

Du lịch sinh thái; du lịch biển đảo; du lịch văn hóa, lễ hội.

 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP