Câu hỏi:
25/08/2024 25Một công ty dự định thuê một số xe lớn (cùng loại) để chở hết 210 người đi du lịch Hội An. Nhưng thực tế, công ty lại thuê các xe nhỏ hơn (cùng loại). Biết rằng số xe nhỏ phải thuê nhiều hơn số xe lớn là 2 chiếc thì mới chở hết số người trên và mỗi xe nhỏ chở ít hơn mỗi xe lớn là 12 người. Tìm số xe nhỏ đã thuê.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 160k).
Quảng cáo
Trả lời:
Gọi số xe lớn công ty dự định thuê là x (x ∈ ℕ*, đơn vị: chiếc) thì số xe nhỏ công ty thuê là x + 2 (chiếc).
Mỗi xe lớn công ty dự định thuê chở số người là \(\frac{{210}}{x}\) (người).
Mỗi xe nhỏ thực tế công ty thuê chở số người là \(\frac{{210}}{{x + 2}}\) (người).
Mỗi xe nhỏ chở ít hơn mỗi xe lớn là 12 người nên ta có phương trình: \(\frac{{210}}{x} - \frac{{210}}{{x + 2}} = 12.\)
Giải phương trình:
\(\frac{{210}}{x} - \frac{{210}}{{x + 2}} = 12\)
\(\frac{{210\left( {x + 2} \right) - 210x}}{{x\left( {x + 2} \right)}} = 12\)
210x + 420 – 210x = 12(x2 + 2x)
420 = 12x2 + 24x
x2 + 2x ‒ 35 = 0.
Phương trình trên có ∆’ = 12 – 1.(‒35) = 36 > 0 và \(\sqrt {\Delta '} = \sqrt {36} = 6.\)
Do đó phương trình trên có hai nghiệm phân biệt là:
\({x_1} = \frac{{ - 1 + 6}}{1} = 5\) (thoả mãn);
\({x_2} = \frac{{ - 1 - 6}}{1} = - 7\) (không thoả mãn).
Vậy số xe nhỏ công ty đã thuê là 5 + 2 = 7 chiếc.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai một ẩn? Đối với những phương trình bậc hai một ẩn đó, xác định hệ số a của x2, hệ số b của x, hệ số tự do c.
a) 0x2 + 7x + 5 = 0.
b) \( - 3{x^2} + 17x - \sqrt 7 = 0.\)
c) –17x + 2 = 0.
d) \(\frac{{ - 1}}{{\sqrt 5 }}{x^2} = 0.\)
e) \(\sqrt {10} x + 1 = 0.\)
g) \(\frac{{ - 2}}{{3{x^2}}} + 4x - 1 = 0.\)
Câu 2:
Ở một gian hàng của siêu thị, người ta xếp các khối hàng hình lập phương giống nhau thành hình tháp n tầng, với tầng đáy thứ n có n khối hàng, tầng ngay trên tầng đáy có (n – 1) khối hàng, ..., tầng trên cùng có 1 khối hàng (chẳng hạn với n = 8 ta có cách xếp như minh hoạ ở Hình 7).
a) Tính tổng số S các khối hàng đã xếp ở một hình tháp n tầng.
b) Tìm n, biết S = 120.
Câu 3:
Một kilôgam thịt lợn có giá bán ban đầu là 100 nghìn đồng. Vào dịp Tết Nguyên Đán, người ta tăng giá thêm x% so với giá bán ban đầu. Sau Tết Nguyên Đán do nguồn cung khan hiếm nên người ta tiếp tục tăng giá thêm x% so với giá đã tăng. Sau hai đợt tăng giá, giá của một kilôgam thịt lợn là 108 nghìn đồng. Tìm x (làm tròn đến hàng đơn vị).
Câu 4:
Doanh thu T (nghìn đồng) từ tiền bán vé trong ngày 1 tháng 6 của một rạp chiếu phim với giá mỗi vé là x (nghìn đồng) được tính theo công thức: T = –10x2 + 700x – 1. Xác định giá vé bán trong ngày 1 tháng 6 của rạp chiếu phim đó, biết doanh thu từ tiền bán vé của ngày hôm đó là 12 249 nghìn đồng.
Câu 5:
Giải các phương trình:
a) 2x2 – 7x = 0;
b) \( - {x^2} + \sqrt 8 x - \sqrt {21} = 0;\)
c) \( - \sqrt 5 {x^2} + 2x + 3\sqrt 5 = 0;\)
d) 1,5x2 – 0,4x – 1,2 = –1,1x2 + 1;
e) \(\left( {\sqrt 7 - 2} \right){x^2} + 3x + 10 = {x^2} + 10;\)
g) \( - \sqrt {32} {x^2} - 4x + \sqrt 2 = \sqrt 2 {x^2} + x - \sqrt 8 .\)
Câu 6:
Người ta lát đá và trồng cỏ cho một sân chơi. Sân có dạng hình chữ nhật với các kích thước a (m), (a + 8) (m) (a > 0). Người ta đã dùng 1 000 viên đá lát hình vuông cạnh 80 cm để lát, diện tích còn lại để trồng cỏ. Tìm a, biết chi phí để trồng cỏ là 4 480 000 đồng và giá trồng mỗi mét vuông cỏ là 35 000 đồng.
về câu hỏi!