Câu hỏi:

26/09/2024 5,553 Lưu

Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.

Độ tan trong nước của các hydroxide nhóm IIA ở \({20^o }{\rm{C}}\) được cho ở bảng sau:

Hydroxide

 \({\rm{Mg}}{({\rm{OH}})_2}\)

 \({\rm{Mg}}{({\rm{OH}})_2}\)

 \({\rm{Ca}}{({\rm{OH}})_2}\)

 \({\rm{Sr}}{({\rm{OH}})_2}\)

 \({\rm{Ba}}{({\rm{OH}})_2}\)

Độ tan \(({\rm{g}}/100\) g nước)

 \(2,{4.10^{ - 6}}\)

 \(1,{25.10^{ - 3}}\)

 0,173

 1,77

 3,89

a. Độ tan của các hydroxide nhóm IIA tăng dần từ \({\rm{Mg}}{({\rm{OH}})_2}\) tới \({\rm{Ba}}{({\rm{OH}})_2}.\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đúng

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

b. Độ tan của các hydroxide càng lớn thì mức độ phản ứng của các kim loại nhóm IIA với nước càng thuận lợi.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đúng

Câu 3:

c. Các kim loại nhóm IIA đều phản ứng mãnh liệt với nước ở \({20^o }{\rm{C}}\) và tạo thành dung dịch base.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Sai

Câu 4:

d. Các kim loại nhóm IIA đều dễ dàng phản ứng với nước để tạo hydroxide kim loại.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đúng

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Lượng \({\rm{C}}{{\rm{a}}^{2 + }}\) ban đầu \( = 0,1 \times 50 = 5,0({\rm{mmol}})\).

Lượng \({\rm{C}}{{\rm{a}}^{2 + }}\) còn lại trong dung dịch \( = 1,{47.10^{ - 2}} \times 100 = 1,47({\rm{mmol}})\)

\(\% \) lượng \({\rm{C}}{{\rm{a}}^{2 + }}\) đã kết tủa \( = \frac{{5,0 - 1,47}}{{5,0}} \times 100\% = 70,6\% \)

Lời giải

Với 100 g nước, khối lượng dung dịch bão hoà \({\rm{Ca}}{({\rm{OH}})_2}\)\(100,17\;{\rm{g}}\)

Thể tích dung dịch \({\rm{Ca}}{({\rm{OH}})_2}\) bão hoà \( = 100,17 \cdot 1,02 = 102,17(\;{\rm{mL}}) = 0,102\;{\rm{L}}\)

\( \Rightarrow \) Nồng độ mol của dung dịch \({\rm{Ca}}{({\rm{OH}})_2}\) bão hoà \( = \frac{{0,17}}{{74.0,102}} = 2,25 \cdot {10^{ - 2}}({\rm{M}})\)

\({\rm{Ca}}{({\rm{OH}})_2} \to {\rm{C}}{{\rm{a}}^{2 + }} + 2{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - } \Rightarrow \left[ {{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }} \right] = 4,5 \cdot {10^{ - 2}}{\rm{M}} \Rightarrow {\rm{pOH}} = - \lg \left[ {{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }} \right] = 1,347\)

\( \Rightarrow {\rm{pH}} = 14 - {\rm{pOH}} = 12,65 \approx 12,7\)

Câu 3

A. Ở điều kiện thường, beryllium bền trong không khí. 
B. Magnesium không phản ứng với oxygen ở điều kiện thường. 
C. Khi đốt nóng, các kim loại nhóm IIA đều cháy trong không khí. 
D. Kim loại nhóm IIA khi cháy đều cho ngọn lửa có màu đặc trưng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \({\rm{Ca}}{({\rm{OH}})_2} + {\rm{C}}{{\rm{O}}_2} \to {\rm{CaC}}{{\rm{O}}_3} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}.\)
B. \({\rm{CaO}} + {\rm{C}}{{\rm{O}}_2} \to {\rm{CaC}}{{\rm{O}}_3}.\) 
C. \({\rm{Ca}}{({\rm{OH}})_2} + 2{\rm{C}}{{\rm{O}}_2} \to {\rm{Ca}}{\left( {{\rm{HC}}{{\rm{O}}_3}} \right)_2}.\)
D. \({\rm{CaO}} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}} \to {\rm{Ca}}{({\rm{OH}})_2}.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Khí thoát ra trên bề mặt kim loại là khí hydrogen. 
B. Barium có khối lượng riêng nhỏ nhất nên nổi trên mặt nước và tan nhanh. 
C. Khả năng phản ứng với nước xếp theo thứ tự \({\rm{Mg}} < \mathop {{\rm{Ca}}}\limits^. < {\rm{Sr}} < {\rm{Ba}}.\) 
D. Magnesium phản ứng chậm nhất do \({\rm{Mg}}{({\rm{OH}})_2}\) có độ tan nhỏ nhất.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Đá vôi dùng để sản xuất xi măng, vôi sống, vôi tôi,... 
B. Apatite dùng để sản xuất phân bón. 
C. Vôi sống làm vật liệu xây dựng, khử chua đất, làm chất hút ẩm,... 
D. Thạch cao dùng để làm vật liệu xây dựng, làm mềm nước cứng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP