Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 18. Nguyên tố nhóm IIA có đáp án

134 lượt thi 59 câu hỏi 60 phút

Đề thi liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 2:

Trong nhóm IIA, nguyên tố phổ biến trong vỏ Trái Đất là

Xem đáp án

Câu 4:

Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA từ Be tới Ba ? 

Xem đáp án

Câu 5:

Trong tự nhiên, magnesium có nhiều ở khoáng vật nào sau đây? 

Xem đáp án

Câu 9:

Để vôi sống CaO lâu ngày trong không khí, vôi sống sẽ cứng lại và giảm chất lượng. Hiện tượng này được giải thích bằng phản ứng nào dưới đây? 

Xem đáp án

Câu 10:

Trong đời sống, người ta dùng sữa vôi để quét lên tường, tạo lớp rắn, mịn, màu trắng trên bức tường. Hiện tượng này được giải thích bằng phản ứng nào dưới đây? 

Xem đáp án

Câu 13:

Những mô tả về ứng dụng hợp chất của calcium nào sau đây không chính xác? 

Xem đáp án

Câu 14:

Khi thực hiện thí nghiệm phản ứng của oxygen với kim loại nhóm IIA, hiện tượng nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

Câu 15:

Cho mỗi mảnh nhỏ kim loại \({\rm{Mg}},{\rm{Ca}},{\rm{Sr}}\) và Ba vào mỗi ống nghiệm chứa 5 mL nước. Quan sát hiện tượng thí nghiệm để dự đoán phản ứng với nước của kim loại nhóm IIA, nhận xét nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

Câu 16:

Kim loại nhóm IIA có tính khử mạnh, nguyên nhân nào sau đây là không phù hợp? 

Xem đáp án

Đoạn văn 1

Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.

Để nhận biết bốn hợp chất không màu: \({\rm{NaCl}},{\rm{CaC}}{{\rm{l}}_2},{\rm{SrC}}{{\rm{l}}_2}\)\({\rm{BaC}}{{\rm{l}}_2}\), người ta đốt từng mẫu hợp chất trên ngọn lửa đèn khí (không màu), dựa vào màu ngọn lửa để nhận biết mỗi hợp chất.

Đoạn văn 2

Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.

Kim loại ở nhóm IA và IIA đều thuộc nguyên tố s, ở vị trí đứng đầu mỗi chu trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và đều có màu trắng ánh kim. Về tính chất, chúng cũng có một số điểm tương đối giống nhau.

Đoạn văn 3

Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.

Cho 2 mL dung dịch \({\rm{CaC}}{{\rm{l}}_2}0,1{\rm{M}}\) vào ống nghiệm (1) và 2 mL dung dịch \({\rm{BaC}}{{\rm{l}}_2}\) \(0,1{\rm{M}}\) vào ống nghiệm (2). Thêm từng giọt dung dịch \({\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}5\% \) vào mỗi ống, lắc đều và quan sát hiện tượng xảy ra.

Đoạn văn 4

Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.

Tiến hành thí nghiệm sau:

Buớc 1. Cho lần lượt 2 mL mỗi dung dịch \({\rm{CaC}}{{\rm{l}}_2}1{\rm{M}};{\rm{BaC}}{{\rm{l}}_2}1{\rm{M}}\)\({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}1{\rm{M}}\) vào các ống nghiệm tương ứng (1), (2) và (3).

Buớc 2. Thêm từ từ từng giọt 2 mL dung dịch \({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}1{\rm{M}}\) vào ống (1) và (2).

Buớc 3. Thêm từ từ từng giọt 2 mL dung dịch \({\rm{BaC}}{{\rm{l}}_2}1{\rm{M}}\) vào ống (3).

Đoạn văn 5

Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.

Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt phân muối carbonate của kim loại nhóm IIA (R) RCO3(s)t°RO(s)+CO2( g) theo bảng sau:

Muối \({\rm{RC}}{{\rm{O}}_3}(s)\)

 \({\rm{MgC}}{{\rm{O}}_3}\)

 \({\rm{CaC}}{{\rm{O}}_3}\)

 \({\rm{SrC}}{{\rm{O}}_3}\)

 \({\rm{BaC}}{{\rm{O}}_3}\)

\({\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^o ({\rm{kJ}})\)

 100,7

 179,2

 234,6

 271,5

Đoạn văn 6

Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.

Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt phân muối nitrate của kim loại nhóm IIA (R) RNO32(s)t°RO(s)+2NO2(g)+12O2(k) theo bảng sau:

Muối \(R{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)_2}(s)\)

 \({\rm{Mg}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)_2}\)

 \({\rm{Ca}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)_2}\)

 \({\rm{Sr}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)_2}\)

 \({\rm{Ba}}{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_3}} \right)_2}\)

\({\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^o ({\rm{kJ}})\)

 255,2

 369,5

 452,4

 506,2

Đoạn văn 7

Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.

Thực hiện thí nghiệm của kim loại nhóm IIA (M) với nước, độ \(\tan \left( {{\rm{g}}/100\;{\rm{g}}{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}} \right.\)\({20^o }{\rm{C}}\)) của các hydroxide \({\rm{M}}{({\rm{OH}})_2}\) tương ứng được ghi dưới bảng sau:

Kim loại M

 Be

 Mg

 Ca

 Sr

 Ba

Độ \(\tan {\rm{M}}{({\rm{OH}})_2}\)

 \(2,{4.10^{ - 7}}\)

 \(1,{2.10^{ - 3}}\)

 \(1,{7.10^{ - 1}}\)

 1,77

 3,89

Đoạn văn 8

Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.

Thực hiện thí nghiệm đốt cháy kim loại nhóm IIA (R) trong khí oxygen:

Cho mỗi mẩu kim loại \({\rm{Mg}},{\rm{Ca}}\) và Ba vào các muối sắt, hơ nóng trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó đưa nhanh vào các bình tam giác chịu nhiệt chứa khí oxygen.

Đoạn văn 9

Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.

Độ tan trong nước của các hydroxide nhóm IIA ở \({20^o }{\rm{C}}\) được cho ở bảng sau:

Hydroxide

 \({\rm{Mg}}{({\rm{OH}})_2}\)

 \({\rm{Mg}}{({\rm{OH}})_2}\)

 \({\rm{Ca}}{({\rm{OH}})_2}\)

 \({\rm{Sr}}{({\rm{OH}})_2}\)

 \({\rm{Ba}}{({\rm{OH}})_2}\)

Độ tan \(({\rm{g}}/100\) g nước)

 \(2,{4.10^{ - 6}}\)

 \(1,{25.10^{ - 3}}\)

 0,173

 1,77

 3,89

Đoạn văn 10

Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.

Độ tan \(({\rm{g}}/100\;{\rm{g}}\) nước) của một số muối trong nước ở \({20^o }{\rm{C}}\) :

Anion

Cation

\({\rm{NO}}_3^ - \)

\({\rm{SO}}_4^{2 - }\)

\({\rm{CO}}_3^{2 - }\)

\({\rm{B}}{{\rm{e}}^{2 + }}\)

108,00

39,10

phân huỷ

\({\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}\)

69,50

33,70

\(1,{00.10^{ - 2}}\)

\({\rm{C}}{{\rm{a}}^{2 + }}\)

130,95

0,24

\(1,{30.10^{ - 3}}\)

\({\rm{S}}{{\rm{r}}^{2 + }}\)

69,55

\(1,{30.10^{ - 2}}\)

\(1,{10.10^{ - 3}}\)

\({\rm{B}}{{\rm{a}}^{2 + }}\)

9,02

\(1,{04.10^{ - 5}}\)

\(5,{08.10^{ - 5}}\)

4.6

27 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%