Câu hỏi:

25/10/2024 228 Lưu

Một công ty quản lý phần mềm ứng dụng trực tuyến đã thống kê tỉ lệ người dùng phần mềm này theo dung lượng bộ nhớ dành cho lưu trữ ảnh và biểu diễn dưới dạng biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột như sau:

Một công ty quản lý phần mềm ứng dụng trực tuyến đã thống kê tỉ lệ người dùng phần (ảnh 1)

a) Đọc và giải thích thông tin về một nhóm dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ.

b) Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm cho dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a) Có 45% người dùng phần mềm ứng dụng có dung lượng bộ nhớ dùng để lưu trữ ảnh dưới 5 GB.

b) Bảng tần số tương đối ghép nhóm:

Dung lượng (GB)

[0; 5)

[5; 10)

[10; 15)

[15; 20)

Tần số tương đối

45%

30%

15%

10%

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Cỡ mẫu n = 8 + 12 + 15 + 10 + 5 = 50.

Tần số tương đối của các nhóm giá trị:

– Tỷ lệ số học sinh có thời gian học tiếng anh từ 0 đến dưới 2 năm là:

850.100%=16%.

– Tỷ lệ số học sinh có thời gian học tiếng anh từ 2 năm đến dưới 4 năm là:

1250.100%=24%.

– Tỷ lệ số học sinh có thời gian học tiếng anh từ 4 năm đến dưới 6 năm là:

1550.100%=30%.

– Tỷ lệ số học sinh có thời gian học tiếng anh từ 6 năm đến dưới 8 năm là:

1050.100%=20%.

– Tỷ lệ số học sinh có thời gian học tiếng anh từ 8 năm đến dưới 10 năm là:

550.100%=10%.

Bảng tần số tương đối ghép nhóm:

Thời gian (năm)

[0; 2)

[2; 4)

[4; 6)

[6; 8)

[8; 10)

Tần số tương đối

16%

24%

30%

20%

10%

b) Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột biểu diễn bảng tần số tương đối ghép nhóm:

Bảng thống kê sau cho biết thời gian học tiếng Anh (đơn vị là năm, tính từ lúc bắt (ảnh 1)

Lời giải

a) Có 6% số công nhân có mức lương từ 7 triệu đồng đến dưới 10 triệu đồng.

10% số công nhân có mức lương từ 10 triệu đồng đến dưới 13 triệu đồng.

b) Bảng tần số tương đối ghép nhóm:

Mức lương (triệu đồng)

[7; 10)

[10; 13)

[13; 16)

[16; 19)

[19; 22)

[22; 25)

Tần số tương đối

6%

10%

24%

30%

16%

14%

c) Tần số tương ứng với các nhóm dữ liệu là:

– Tỷ lệ số công nhân có mức lương từ 7 triệu đồng đến dưới 10 triệu đồng là:

300 . 6% = 18

– Tỷ lệ số công nhân có mức lương từ 10 triệu đồng đến dưới 13 triệu đồng là:

300 . 10% = 30

– Tỷ lệ số công nhân có mức lương từ 13 triệu đồng đến dưới 16 triệu đồng là:

300 . 24% = 72

– Tỷ lệ số công nhân có mức lương từ 16 triệu đồng đến dưới 19 triệu đồng là:

300 . 30% = 90

– Tỷ lệ số công nhân có mức lương từ 19 triệu đồng đến dưới 22 triệu đồng là:

300 . 16% = 48

– Tỷ lệ số công nhân có mức lương từ 22 triệu đồng đến dưới 25 triệu đồng là:

300 . 14% = 42

Bảng tần số ghép nhóm:

Mức lương (triệu đồng)

[7; 10)

[10; 13)

[13; 16)

[16; 19)

[19; 22)

[22; 25)

Tần số

18

30

72

90

48

42