Câu hỏi:
25/10/2024 46Cho biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng đoạn thẳng sau:
a) Đọc và giải thích thông tin về hai nhóm dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ.
b) Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm cho dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ.
c) Biết rằng công ty A có 300 người, lập bảng tần số ghép nhóm cho lương của công nhân công ty này.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Có 6% số công nhân có mức lương từ 7 triệu đồng đến dưới 10 triệu đồng.
Có 10% số công nhân có mức lương từ 10 triệu đồng đến dưới 13 triệu đồng.
b) Bảng tần số tương đối ghép nhóm:
Mức lương (triệu đồng) |
[7; 10) |
[10; 13) |
[13; 16) |
[16; 19) |
[19; 22) |
[22; 25) |
Tần số tương đối |
6% |
10% |
24% |
30% |
16% |
14% |
c) Tần số tương ứng với các nhóm dữ liệu là:
Tỷ lệ số công nhân có mức lương từ 7 triệu đồng đến dưới 10 triệu đồng là:
300 . 6% = 18
Tỷ lệ số công nhân có mức lương từ 10 triệu đồng đến dưới 13 triệu đồng là:
300 . 10% = 30
Tỷ lệ số công nhân có mức lương từ 13 triệu đồng đến dưới 16 triệu đồng là:
300 . 24% = 72
Tỷ lệ số công nhân có mức lương từ 16 triệu đồng đến dưới 19 triệu đồng là:
300 . 30% = 90
Tỷ lệ số công nhân có mức lương từ 19 triệu đồng đến dưới 22 triệu đồng là:
300 . 16% = 48
Tỷ lệ số công nhân có mức lương từ 22 triệu đồng đến dưới 25 triệu đồng là:
300 . 14% = 42
Bảng tần số ghép nhóm:
Mức lương (triệu đồng) |
[7; 10) |
[10; 13) |
[13; 16) |
[16; 19) |
[19; 22) |
[22; 25) |
Tần số |
18 |
30 |
72 |
90 |
48 |
42 |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Bảng tần số ghép nhóm sau cho biết thành tích luyện tập của một vận động viên nghiệp dư chạy maraton 42 km.
Thời gian (giờ) |
[6; 6,5) |
[6,5; 7) |
[7; 7,5) |
[7,5; 8) |
[8; 8,5) |
Số lần |
2 |
6 |
7 |
4 |
1 |
a) Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm cho bảng thống kê trên.
b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng đoạn thẳng biểu diễn bảng tần số tương đối ghép nhóm thu được.
Câu 2:
Kiểm tra khối lượng của một số bao xi măng trước khi xuất xưởng cho kết 1 quả như sau:
Khối lượng (kg) |
[48,5; 49) |
[49; 49,5) |
[49,5; 50) |
[50; 50,5) |
[50,5; 51) |
Tỉ lệ |
5% |
10% |
35% |
40% |
10% |
Vẽ các biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột và dạng đoạn thẳng biểu diễn dữ liệu trên.
Câu 3:
Bảng tần số ghép nhóm sau cho biết cân nặng của một số con voi khi vừa sinh ra (đơn vị tính là kg):
Cân nặng (kg) |
[110; 115) |
[115; 120) |
[120; 125) |
[125; 130) |
Tần số |
8 |
15 |
17 |
10 |
a) Đọc và giải thích dữ liệu cho bởi bảng tần số ghép nhóm trên.
b) Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm.
Câu 4:
Một công ty quản lý phần mềm ứng dụng trực tuyến đã thống kê tỉ lệ người dùng phần mềm này theo dung lượng bộ nhớ dành cho lưu trữ ảnh và biểu diễn dưới dạng biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột như sau:
a) Đọc và giải thích thông tin về một nhóm dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ.
b) Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm cho dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ.
Câu 5:
Bảng thống kê sau cho biết thời gian học tiếng Anh (đơn vị là năm, tính từ lúc bắt đầu học tiếng Anh đến thời điểm khảo sát) của một số học sinh lớp 9.
Thời gian (năm) |
[0; 2) |
[2; 4) |
[4; 6) |
[6; 8) |
[8; 10) |
Số học sinh |
8 |
12 |
15 |
10 |
5 |
a) Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm cho bảng thống kê trên.
b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột biểu diễn bảng tần số tương đối ghép nhóm thu được ở câu a.
Câu 6:
Một nhóm học sinh lớp 9B thực hiện 20 lần đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện để xác định công suất của một chiếc quạt điện và thu được bảng tần số tương đối ghép nhóm sau:
Công suất (W) |
[72; 73) |
[73; 74) |
[74; 75) |
[75; 76) |
[76; 77) |
Tần số tương đối |
10% |
20% |
30% |
25% |
15% |
a) Đọc và giải thích thông tin của hai nhóm dữ liệu cho bởi bảng tần số tương đối ghép nhóm trên.
b) Lập bảng tần số ghép nhóm cho kết quả 20 lần đo của nhóm học sinh.
về câu hỏi!