Bảng thống kê sau cho biết thời gian học tiếng Anh (đơn vị là năm, tính từ lúc bắt đầu học tiếng Anh đến thời điểm khảo sát) của một số học sinh lớp 9.
Thời gian (năm)
[0; 2)
[2; 4)
[4; 6)
[6; 8)
[8; 10)
Số học sinh
8
12
15
10
5
a) Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm cho bảng thống kê trên.
b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột biểu diễn bảng tần số tương đối ghép nhóm thu được ở câu a.
Bảng thống kê sau cho biết thời gian học tiếng Anh (đơn vị là năm, tính từ lúc bắt đầu học tiếng Anh đến thời điểm khảo sát) của một số học sinh lớp 9.
Thời gian (năm) |
[0; 2) |
[2; 4) |
[4; 6) |
[6; 8) |
[8; 10) |
Số học sinh |
8 |
12 |
15 |
10 |
5 |
a) Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm cho bảng thống kê trên.
b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột biểu diễn bảng tần số tương đối ghép nhóm thu được ở câu a.
Quảng cáo
Trả lời:
a) Cỡ mẫu n = 8 + 12 + 15 + 10 + 5 = 50.
Tần số tương đối của các nhóm giá trị:
Tỷ lệ số học sinh có thời gian học tiếng anh từ 0 đến dưới 2 năm là:
.
Tỷ lệ số học sinh có thời gian học tiếng anh từ 2 năm đến dưới 4 năm là:
.
Tỷ lệ số học sinh có thời gian học tiếng anh từ 4 năm đến dưới 6 năm là:
.
Tỷ lệ số học sinh có thời gian học tiếng anh từ 6 năm đến dưới 8 năm là:
.
Tỷ lệ số học sinh có thời gian học tiếng anh từ 8 năm đến dưới 10 năm là:
.
Bảng tần số tương đối ghép nhóm:
Thời gian (năm) |
[0; 2) |
[2; 4) |
[4; 6) |
[6; 8) |
[8; 10) |
Tần số tương đối |
16% |
24% |
30% |
20% |
10% |
b) Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột biểu diễn bảng tần số tương đối ghép nhóm:

Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Có 6% số công nhân có mức lương từ 7 triệu đồng đến dưới 10 triệu đồng.
Có 10% số công nhân có mức lương từ 10 triệu đồng đến dưới 13 triệu đồng.
b) Bảng tần số tương đối ghép nhóm:
Mức lương (triệu đồng) |
[7; 10) |
[10; 13) |
[13; 16) |
[16; 19) |
[19; 22) |
[22; 25) |
Tần số tương đối |
6% |
10% |
24% |
30% |
16% |
14% |
c) Tần số tương ứng với các nhóm dữ liệu là:
Tỷ lệ số công nhân có mức lương từ 7 triệu đồng đến dưới 10 triệu đồng là:
300 . 6% = 18
Tỷ lệ số công nhân có mức lương từ 10 triệu đồng đến dưới 13 triệu đồng là:
300 . 10% = 30
Tỷ lệ số công nhân có mức lương từ 13 triệu đồng đến dưới 16 triệu đồng là:
300 . 24% = 72
Tỷ lệ số công nhân có mức lương từ 16 triệu đồng đến dưới 19 triệu đồng là:
300 . 30% = 90
Tỷ lệ số công nhân có mức lương từ 19 triệu đồng đến dưới 22 triệu đồng là:
300 . 16% = 48
Tỷ lệ số công nhân có mức lương từ 22 triệu đồng đến dưới 25 triệu đồng là:
300 . 14% = 42
Bảng tần số ghép nhóm:
Mức lương (triệu đồng) |
[7; 10) |
[10; 13) |
[13; 16) |
[16; 19) |
[19; 22) |
[22; 25) |
Tần số |
18 |
30 |
72 |
90 |
48 |
42 |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.