Câu hỏi:

25/10/2024 377 Lưu

Kiểm tra khối lượng của một số bao xi măng trước khi xuất xưởng cho kết 1 quả như sau:

Khối lượng (kg)

[48,5; 49)

[49; 49,5)

[49,5; 50)

[50; 50,5)

[50,5; 51)

Tỉ lệ

5%

10%

35%

40%

10%

Vẽ các biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột và dạng đoạn thẳng biểu diễn dữ liệu trên.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột:

Kiểm tra khối lượng của một số bao xi măng trước khi xuất xưởng cho kết 1 quả như sau: (ảnh 1)

Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng đoạn thẳng:

Kiểm tra khối lượng của một số bao xi măng trước khi xuất xưởng cho kết 1 quả như sau: (ảnh 2)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Cỡ mẫu n = 8 + 12 + 15 + 10 + 5 = 50.

Tần số tương đối của các nhóm giá trị:

– Tỷ lệ số học sinh có thời gian học tiếng anh từ 0 đến dưới 2 năm là:

850.100%=16%.

– Tỷ lệ số học sinh có thời gian học tiếng anh từ 2 năm đến dưới 4 năm là:

1250.100%=24%.

– Tỷ lệ số học sinh có thời gian học tiếng anh từ 4 năm đến dưới 6 năm là:

1550.100%=30%.

– Tỷ lệ số học sinh có thời gian học tiếng anh từ 6 năm đến dưới 8 năm là:

1050.100%=20%.

– Tỷ lệ số học sinh có thời gian học tiếng anh từ 8 năm đến dưới 10 năm là:

550.100%=10%.

Bảng tần số tương đối ghép nhóm:

Thời gian (năm)

[0; 2)

[2; 4)

[4; 6)

[6; 8)

[8; 10)

Tần số tương đối

16%

24%

30%

20%

10%

b) Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột biểu diễn bảng tần số tương đối ghép nhóm:

Bảng thống kê sau cho biết thời gian học tiếng Anh (đơn vị là năm, tính từ lúc bắt (ảnh 1)

Lời giải

a) Có 6% số công nhân có mức lương từ 7 triệu đồng đến dưới 10 triệu đồng.

10% số công nhân có mức lương từ 10 triệu đồng đến dưới 13 triệu đồng.

b) Bảng tần số tương đối ghép nhóm:

Mức lương (triệu đồng)

[7; 10)

[10; 13)

[13; 16)

[16; 19)

[19; 22)

[22; 25)

Tần số tương đối

6%

10%

24%

30%

16%

14%

c) Tần số tương ứng với các nhóm dữ liệu là:

– Tỷ lệ số công nhân có mức lương từ 7 triệu đồng đến dưới 10 triệu đồng là:

300 . 6% = 18

– Tỷ lệ số công nhân có mức lương từ 10 triệu đồng đến dưới 13 triệu đồng là:

300 . 10% = 30

– Tỷ lệ số công nhân có mức lương từ 13 triệu đồng đến dưới 16 triệu đồng là:

300 . 24% = 72

– Tỷ lệ số công nhân có mức lương từ 16 triệu đồng đến dưới 19 triệu đồng là:

300 . 30% = 90

– Tỷ lệ số công nhân có mức lương từ 19 triệu đồng đến dưới 22 triệu đồng là:

300 . 16% = 48

– Tỷ lệ số công nhân có mức lương từ 22 triệu đồng đến dưới 25 triệu đồng là:

300 . 14% = 42

Bảng tần số ghép nhóm:

Mức lương (triệu đồng)

[7; 10)

[10; 13)

[13; 16)

[16; 19)

[19; 22)

[22; 25)

Tần số

18

30

72

90

48

42