Câu hỏi:
25/10/2024 45Bảng tần số ghép nhóm sau cho biết cân nặng của một số con voi khi vừa sinh ra (đơn vị tính là kg):
Cân nặng (kg) |
[110; 115) |
[115; 120) |
[120; 125) |
[125; 130) |
Tần số |
8 |
15 |
17 |
10 |
a) Đọc và giải thích dữ liệu cho bởi bảng tần số ghép nhóm trên.
b) Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Có 8 con voi cân nặng từ 110 kg đến dưới 115 kg, 15 con voi cân nặng từ 115 kg đến dưới 120 kg, 17 con voi cân nặng từ 120 kg đến dưới 125 kg, 10 con voi cân nặng từ 125 kg đến dưới 130 kg.
b) Cỡ mẫu n = 8 + 15 + 17 + 10 = 50.
Các tần số tương đối của các nhóm dữ liệu lần lượt là:
Tỷ lệ số con voi có cân nặng từ 110 kg đến 115 kg là: .
Tỷ lệ số con voi có cân nặng từ 115 kg đến 120 kg là: .
Tỷ lệ số con voi có cân nặng từ 120 kg đến 125 kg là: .
Tỷ lệ số con voi có cân nặng từ 125 kg đến 130 kg là: .
Bảng tần số tương đối ghép nhóm:
Cân nặng (kg) |
[110; 115) |
[115; 120) |
[120; 125) |
[125; 130) |
Tần số tương đối |
16% |
30% |
34% |
20% |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Bảng tần số ghép nhóm sau cho biết thành tích luyện tập của một vận động viên nghiệp dư chạy maraton 42 km.
Thời gian (giờ) |
[6; 6,5) |
[6,5; 7) |
[7; 7,5) |
[7,5; 8) |
[8; 8,5) |
Số lần |
2 |
6 |
7 |
4 |
1 |
a) Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm cho bảng thống kê trên.
b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng đoạn thẳng biểu diễn bảng tần số tương đối ghép nhóm thu được.
Câu 2:
Kiểm tra khối lượng của một số bao xi măng trước khi xuất xưởng cho kết 1 quả như sau:
Khối lượng (kg) |
[48,5; 49) |
[49; 49,5) |
[49,5; 50) |
[50; 50,5) |
[50,5; 51) |
Tỉ lệ |
5% |
10% |
35% |
40% |
10% |
Vẽ các biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột và dạng đoạn thẳng biểu diễn dữ liệu trên.
Câu 3:
Một công ty quản lý phần mềm ứng dụng trực tuyến đã thống kê tỉ lệ người dùng phần mềm này theo dung lượng bộ nhớ dành cho lưu trữ ảnh và biểu diễn dưới dạng biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột như sau:
a) Đọc và giải thích thông tin về một nhóm dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ.
b) Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm cho dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ.
Câu 4:
Bảng thống kê sau cho biết thời gian học tiếng Anh (đơn vị là năm, tính từ lúc bắt đầu học tiếng Anh đến thời điểm khảo sát) của một số học sinh lớp 9.
Thời gian (năm) |
[0; 2) |
[2; 4) |
[4; 6) |
[6; 8) |
[8; 10) |
Số học sinh |
8 |
12 |
15 |
10 |
5 |
a) Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm cho bảng thống kê trên.
b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột biểu diễn bảng tần số tương đối ghép nhóm thu được ở câu a.
Câu 5:
Một nhóm học sinh lớp 9B thực hiện 20 lần đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện để xác định công suất của một chiếc quạt điện và thu được bảng tần số tương đối ghép nhóm sau:
Công suất (W) |
[72; 73) |
[73; 74) |
[74; 75) |
[75; 76) |
[76; 77) |
Tần số tương đối |
10% |
20% |
30% |
25% |
15% |
a) Đọc và giải thích thông tin của hai nhóm dữ liệu cho bởi bảng tần số tương đối ghép nhóm trên.
b) Lập bảng tần số ghép nhóm cho kết quả 20 lần đo của nhóm học sinh.
Câu 6:
Một phòng khám đo và ghi lại huyết áp tâm thu (đơn vị tính là mmHg) của một số người đến khám bệnh thu được kết quả như sau:
Theo Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ, người bình thường có huyết áp tâm thu từ 90 mmHg đến dưới 120 mmHg, người ở dạng tiền tăng huyết áp có huyết áp tâm thu từ 120 mmHg đến dưới 140 mmHg; người bị tăng huyết áp có huyết áp tâm thu lớn hơn hoặc bằng 140 mmHg.
Lập bảng tần số ghép nhóm và bảng tần số tương đối ghép nhóm cho dãy số liệu trên theo các mức bệnh huyết áp.
về câu hỏi!