Câu hỏi:
17/01/2025 197Thầy Tuấn thống kê lại điểm trung bình môn Toán cuối học kì 1 của các học sinh lớp 12A và 12B ở bảng sau:
Điểm trung bình |
\(\left[ {5;6} \right)\) |
\(\left[ {6;7} \right)\) |
\(\left[ {7;8} \right)\) |
\(\left[ {8;9} \right)\) |
\(\left[ {9;10} \right)\) |
Lớp 12A |
2 |
0 |
20 |
14 |
4 |
Lớp 12B |
0 |
5 |
9 |
15 |
11 |
a) Không có học sinh nào lớp 12A đạt điểm từ 6 đến dưới 7 điểm.
b) Nếu so sánh theo khoảng biến thiên thì học sinh lớp 12B có điểm trung bình ít phân tán hơn.
c) Hơn 50% các bạn lớp 12B đạt điểm trung bình từ 8 điểm trở lên.
d) Nếu so sánh theo độ lệch chuẩn thì học sinh lớp 12A có điểm trung bình phân tán hơn.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Không có học sinh nào lớp 12A đạt điểm từ 6 đến dưới 7 điểm.
Khoảng biến thiên điểm trung bình các bạn lớp 12A là \(10 - 5 = 5\).
Khoảng biến thiên điểm trung bình các bạn lớp 12B là \(10 - 6 = 4\).
Nếu so sánh theo khoảng biến thiên thì học sinh lớp 12B có điểm trung bình ít phân tán hơn.
Số bạn lớp 12 B đạt điểm trung bình từ 8 điểm trở lên là
\(\frac{{15 + 11}}{{0 + 5 + 9 + 15 + 11}} = 0,65 = 65\% \).
* Lớp 12B
Nhóm |
\(\left[ {5;6} \right)\) |
\(\left[ {6;7} \right)\) |
\(\left[ {7;8} \right)\) |
\(\left[ {8;9} \right)\) |
\(\left[ {9;10} \right)\) |
|
Giá trị đại diện \(\left( {{c_i}} \right)\) |
5,5 |
6,5 |
7,5 |
8,5 |
9,5 |
|
Tần số \(\left( {{n_i}} \right)\) |
0 |
5 |
9 |
15 |
11 |
40 |
\({n_i} \cdot {c_i}\) |
0 |
32,5 |
67,5 |
127,5 |
104,5 |
332 |
\({n_i}c_i^2\) |
0 |
211,25 |
506,25 |
1083,75 |
992,75 |
2794 |
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên là:
\(s = \sqrt {{s^2}} = \sqrt {\frac{1}{n}\sum {{n_i}} c_i^2 - {{\left( {\frac{{\sum {{n_i}} {c_i}}}{n}} \right)}^2}} = \sqrt {\left( {\frac{{2794}}{{40}}} \right) - {{\left( {\frac{{332}}{{40}}} \right)}^2}} \approx 0,98\).
* Lớp 12A
Nhóm |
\(\left[ {5;6} \right)\) |
\(\left[ {6;7} \right)\) |
\(\left[ {7;8} \right)\) |
\(\left[ {8;9} \right)\) |
\(\left[ {9;10} \right)\) |
|
Giá trị đại diện \(\left( {{c_i}} \right)\) |
5,5 |
6,5 |
7,5 |
8,5 |
9,5 |
|
Tần số \(\left( {{n_i}} \right)\) |
2 |
0 |
20 |
14 |
4 |
40 |
\({n_i}{c_i}\) |
11 |
0 |
150 |
119 |
38 |
318 |
\({n_i}c_i^2\) |
60,5 |
0 |
1125 |
1011,5 |
361 |
2558 |
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên là:
\(s = \sqrt {{s^2}} = \sqrt {\frac{1}{n}\sum {{n_i}} c_i^2 - {{\left( {\frac{{\sum {{n_i}} {c_i}}}{n}} \right)}^2}} = \sqrt {\left( {\frac{{2558}}{{40}}} \right) - {{\left( {\frac{{318}}{{40}}} \right)}^2}} \approx 0,86\).
Nếu so sánh theo độ lệch chuẩn thì học sinh lớp 12 B có điểm trung bình phân tán hơn.
Đáp án: a) Đúng, b) Đúng, c) Đúng, d) Sai.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Mẫu số liệu dưới đây ghi lại tốc độ của 40 ô tô khi đi qua một trạm đo tốc độ (đơn vị: km/h).
48,5 |
43 |
50 |
55 |
45 |
60 |
53 |
55,5 |
44 |
65 |
51 |
62,5 |
41 |
44,5 |
57 |
57 |
68 |
49 |
46,5 |
53,5 |
61 |
49,5 |
54 |
62 |
59 |
56 |
47 |
50 |
60 |
61 |
49,5 |
52,5 |
57 |
47 |
60 |
55 |
45 |
47,5 |
48 |
61,5 |
Lập bảng tần số ghép nhóm cho mẫu số liệu trên có sáu nhóm ứng với sáu nửa khoảng: \(\left[ {40;45} \right),\left[ {45;50} \right),\left[ {50;55} \right),\left[ {55;60} \right),\left[ {60;65} \right),\left[ {65;70} \right).\) Hãy tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm thu được (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Câu 2:
Cho bảng tần số mẫu số liệu ghép nhóm sau.
Nhóm |
\(\left[ {30;40} \right)\) |
\(\left[ {40;50} \right)\) |
\(\left[ {50;60} \right)\) |
\(\left[ {60;70} \right)\) |
\(\left[ {70;80} \right)\) |
\(\left[ {80;90} \right)\) |
Tần số |
2 |
10 |
16 |
8 |
2 |
2 |
a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là 50.
b) Nhóm chứa mốt là nhóm \(\left[ {50;60} \right)\).
c) Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm trên là: \({Q_1} = 48\).
d) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là 14,5.
Câu 3:
Khảo sát thời gian chạy bộ trong một ngày của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:
Thời gian (phút) |
\(\left[ {0;20} \right)\) |
\(\left[ {20;40} \right)\) |
\(\left[ {40;60} \right)\) |
\(\left[ {60;80} \right)\) |
\(\left[ {80;100} \right)\) |
Số học sinh |
\(5\) |
\(9\) |
\(12\) |
\(10\) |
\(6\) |
Mẫu số liệu ghép nhóm này có mốt là
Câu 4:
Một vườn thú ghi lại tuổi thọ (đơn vị: năm) của 20 con hổ và thu được kết quả như sau:
Tuổi thọ |
\(\left[ {14;15} \right)\) |
\(\left[ {15;16} \right)\) |
\(\left[ {16;17} \right)\) |
\(\left[ {17;18} \right)\) |
\(\left[ {18;19} \right)\) |
Số con hổ |
1 |
3 |
8 |
6 |
2 |
Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu trên là
Câu 5:
Cân nặng của một số quả mít trong một khu vườn được thống kê ở bảng sau:
Nhóm |
\(\left[ {4;6} \right)\) |
\(\left[ {6;8} \right)\) |
\(\left[ {8;10} \right)\) |
\(\left[ {10;12} \right)\) |
\(\left[ {12;14} \right)\) |
Tần số |
6 |
10 |
15 |
8 |
5 |
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) là
Câu 6:
Doanh thu bán hàng trong 20 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên của một của hàng được ghi lại ở bảng sau (đơn vị: triệu đồng):
Doanh thu |
\(\left[ {5;7} \right)\) |
\(\left[ {7;9} \right)\) |
\(\left[ {9;11} \right)\) |
\(\left[ {11;13} \right)\) |
\(\left[ {13;15} \right)\) |
Số ngày |
2 |
7 |
7 |
3 |
1 |
Trung vị của mẫu số liệu trên thuộc khoảng nào trong các khoảng dưới đây?
Câu 7:
Cho mẫu số liệu ghép nhóm về tuổi thọ (đơn vị tính là năm) của một loại bóng đèn mới như sau.
Tuổi thọ |
\(\left[ {2;3,5} \right)\) |
\(\left[ {3,5;5} \right)\) |
\(\left[ {5;6,5} \right)\) |
\(\left[ {6,5;8} \right)\) |
Số bóng đèn |
8 |
22 |
35 |
15 |
Số trung bình của mẫu số liệu là
(2025 mới) Đề thi ôn tập THPT môn Toán có đáp án (Đề số 1)
50 bài tập Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng có lời giải
30 Đề thi thử thpt quốc gia môn Toán có lời giải chi tiết mới nhất (Đề số 1)
(2025 mới) Đề thi ôn tập THPT môn Toán có đáp án (Đề số 2)
CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
(2025 mới) Đề thi ôn tập THPT môn Toán có đáp án (Đề số 3)
Đề minh họa THPT Quốc gia môn Toán năm 2023 có đáp án
(2025 mới) Đề thi ôn tập THPT môn Toán có đáp án (Đề số 5)
về câu hỏi!