Câu hỏi:
11/03/2025 723Câu 10-12: ( 3 điểm)
Quảng cáo
Trả lời:
a) Vì \(AB \bot PQ\) tại \(D\) nên \(\Delta IPD\) vuông tại \(D,\) suy ra ba điểm \(P,\,\,D,\,\,I\) cùng thuộc đường tròn đường kính \[PI.\] (1)
Xét đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) có \(\widehat {PMQ}\) là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên \(\widehat {PMQ} = 90^\circ \) hay \(\widehat {PMI} = 90^\circ .\)
Suy ra \(\Delta MIP\) vuông tại \(M,\) suy ra ba điểm \(P,\,\,M,\,\,I\) cùng thuộc đường tròn đường kính \[PI.\] (2)Từ (1) và (2) suy ra bốn điểm \(P,\,\,M,\,\,I,\,\,D\) cùng thuộc đường tròn đường kính \(PI.\)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
⦁ Chứng minh \(QI \cdot QM = Q{B^2}.\)
Cách 1: Xét \(\Delta QDI\) và \(\Delta QMP\) có: \(\widehat {QDI} = \widehat {QMP} = 90^\circ \) và \(\widehat {MQP}\) là góc chung
Do đó (g.g). Suy ra \(\frac{{QI}}{{QP}} = \frac{{QD}}{{QM}}\) nên \(QI \cdot QM = QD \cdot QP.\,\,\,\,\left( 1 \right)\)
Tương tự, ta chứng minh được (g.g). Từ đó suy ra: \(QD \cdot QP = Q{B^2}.\,\,\,\,\left( 2 \right)\)
Từ (1) và (2) suy ra: \(QI \cdot QM = Q{B^2}.\)
Cách 2: Xét \(\Delta OAB\) cân tại \(O\) (do \(OA = OB)\) nên đường cao \(OD\) đồng thời là đường phân giác của tam giác, suy ra \(\widehat {AOQ} = \widehat {BOQ}.\)
Mà \(\widehat {AOQ},\,\,\widehat {BOQ}\) lần lượt là góc ở tâm chắn cung \(AQ,\,\,BQ\) của đường tròn \(\left( O \right)\) nên
Lại có \(\widehat {QBA},\,\,\widehat {QMB}\) lần lượt là góc nội tiếp chắn cung \(AQ,\,\,BQ\) nên \(\widehat {QBA} = \widehat {QMB}\) hay \(\widehat {QBI} = \widehat {QMB}.\)
Xét \(\Delta QBI\) và \(\Delta QMB\) có: \(\widehat {MQB}\) là góc chung và \(\widehat {QBI} = \widehat {QMB}.\)
Do đó (g.g). Suy ra: \(\frac{{QI}}{{QB}} = \frac{{QB}}{{QM}}\) hay \(QI \cdot QM = Q{B^2}.\)
⦁ Tính \(\widehat {APB}.\)
Xét \(\Delta OAD\) vuông tại \(D\) có \(OD = \frac{1}{2}OQ = \frac{1}{2}R\) (do \(D\) là trung điểm của \(OQ).\)
Ta có \(\cos \widehat {AOD} = \frac{{OD}}{{OA}} = \frac{1}{2}\) nên \(\widehat {AOD} = 60^\circ .\)
Suy ra \(\widehat {AOB} = 2\widehat {AOD} = 2 \cdot 60^\circ = 120^\circ \) (do \(OD\) là phân giác của \(\widehat {AOB}).\)
Xét đường tròn \(\left( O \right)\) có \(\widehat {APB},\,\,\widehat {AOB}\) lần lượt là góc nội tiếp, góc ở tâm cùng chắn cung \(AB\) nên \(\widehat {APB} = \frac{1}{2}\widehat {AOB} = \frac{1}{2} \cdot 120^\circ = 60^\circ .\)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
⦁ Vì \(\Delta OAB\) cân tại \(O\) có đường cao \(OD\) đồng thời là đường trung tuyến nên \(D\) là trung điểm của \(AB.\)
Xét \(\Delta APB\) có \(PD\) vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến của tam giác nên \(\Delta APB\) cân tại \(P.\) Mà \(\widehat {APB} = 60^\circ \) nên \(\Delta APB\) là tam giác đều.
Suy ra \(AP = AB\) và \(\widehat {ABP} = 60^\circ .\)
Tứ giác \(ABPM\) nội tiếp nên \(\widehat {AMP} + \widehat {ABP} = 180^\circ \) (tổng hai góc đối của tứ giác nội tiếp)
Suy ra \[\widehat {AMP} = 180^\circ - \widehat {ABP} = 180^\circ - 60^\circ = 120^\circ .\]
Xét \(\Delta AMP\) có: \(\widehat {AMP} + \widehat {APM} + \widehat {MAP} = 180^\circ \) (tổng ba góc của một tam giác)
Suy ra \[\widehat {MAP} = 180^\circ - \widehat {AMP} - \widehat {APM} = 180^\circ - 120^\circ - \widehat {APM} = 60^\circ - \widehat {APM}.\] (1)
⦁ Xét đường tròn \(\left( O \right)\) có \(\widehat {AMB} = \widehat {APB} = 60^\circ \) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \(AB).\)
Xét \(\Delta AMC\) có \(MA = MC\) và \(\widehat {AMC} = 60^\circ \) nên \(\Delta AMC\) là tam giác đều.
Suy ra \(AM = AC\) và \(\widehat {ACM} = 60^\circ .\)
Mà \(\widehat {ACB} + \widehat {ACM} = 180^\circ \) (kề bù) nên \(\widehat {ACB} = 180^\circ - \widehat {ACM} = 180^\circ - 60^\circ = 120^\circ .\)
Xét \(\Delta ABC\) có: \(\widehat {ACB} + \widehat {CAB} + \widehat {ABC} = 180^\circ \) (tổng ba góc của một tam giác)
Suy ra \(\widehat {CAB} = 180^\circ - \widehat {ACB} - \widehat {ABC} = 180^\circ - 120^\circ - \widehat {ABC} = 60^\circ - \widehat {ABC}.\) (2)
⦁ Xét đường tròn \(\left( O \right)\) có \(\widehat {APM} = \widehat {ABM}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \(AM).\) (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra \(\widehat {MAP} = \widehat {CAB}.\)
⦁ Xét \(\Delta AMP\) và \(\Delta ACB\) có: \(AM = AC,\) \(\widehat {MAP} = \widehat {CAB}\) và \(AP = AB\)
Do đó \(\Delta AMP = \Delta ACB\) (c.g.c). Suy ra \(MP = CB\) (hai cạnh tương ứng).
Mà \(MA = MC\) nên \(S = MP + MA = CB + MC = MB.\)
Do \(MB\) là dây cung nên \(MB\) có giá trị lớn nhất khi \(MB\) là đường kính của \(\left( {O;R} \right).\)
Vậy \(M\) trên cung nhỏ \(AP\) sao cho \(MB\) là đường kính của \(\left( {O;R} \right)\) thì tổng \(S = MP + MA\) có giá trị lớn nhất.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Số tiền phải trả cho dịch vụ Taxi khi đi hết quãng đường 25 km đầu tiên là:
\[20\,\,000 + \left( {25 - 1} \right) \cdot 15\,\,500 = 392\,\,000\] (đồng).
Vì số tiền gia đình bạn Minh phải trả lớn hơn 392 000 đồng nên quãng đường di chuyển của gia đình lớn hơn 25 km.
Số tiền gia đình bạn Minh phải trả khi di chuyển từ km thứ 26 trở đi là:
\[504\,\,500 - 392\,\,000 = 112\,\,500\] (đồng).
Số km thứ 26 trở đi là: \(112\,\,500:12\,\,500 = 9\) (km).
Vậy quãng đường đi chuyển của gia đình bạn Minh là: \(25 + 9 = 34\) (km).
Lời giải
a) Tổng số vỏ lon khối 9 đã thu gom được là:
\(274 + 280 + 370 + 516 = 1\,\,440\) (vỏ lon).
b) Tỉ số phần trăm số vỏ lon thu gom được của lớp 9B so với số vỏ lon thu gom được của cả khối 9 là: \(\frac{{280 \cdot 100}}{{1440}}\% \approx 19,44\% \).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
123 bài tập Nón trụ cầu và hình khối có lời giải
Đề thi minh họa TS vào 10 năm học 2025 - 2026_Môn Toán_Tỉnh Đắk Lắk
50 bài tập Một số yếu tố xác suất có lời giải
Đề thi tham khảo môn Toán vào 10 tỉnh Quảng Bình năm học 2025-2026
Đề thi minh họa TS vào 10 năm học 2025 - 2026_Môn Toán_TP Hà Nội
Đề thi tham khảo TS vào 10 năm học 2025 - 2026_Môn Toán_TP Phú Thọ
54 bài tập Hàm số bậc hai và giải bài toán bằng cách lập phương trình có lời giải
Đề thi thử TS vào 10 (Lần 2 - Tháng 2) năm học 2025 - 2026_Môn Toán_THCS Hoằng Thanh_Tỉnh Thanh Hóa