Quảng cáo
Trả lời:
Giải bất phương trình:
\(x - 2 > 3\)
\[x > 3 + 2\]
\[x > 5.\]
Vậy bất phương trình có nghiệm là \[x > 5.\]
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
2) Tính giá trị của biểu thức: \(\sqrt {36} - \sqrt {25} .\)
Lời giải của GV VietJack
Ta có: \(\sqrt {36} - \sqrt {25} = 6 - 5 = 1.\)
Câu 3:
3) Cho hàm số: \(y = 2{x^2}\) có đồ thị \(\left( P \right).\) Tìm các điểm thuộc đồ thị \(\left( P \right)\) có hoành độ \(x = 0,\,\,x = 2.\)
Lời giải của GV VietJack
⦁ Thay \(x = 0\) vào hàm số \(y = 2{x^2},\) ta được: \(y = 2 \cdot {0^2} = 0.\)
Suy ra điểm \(\left( {0;0} \right)\) thuộc đồ thị \(\left( P \right).\)
⦁ Thay \(x = 2\) vào hàm số \(y = 2{x^2},\) ta được: \(y = 2 \cdot {2^2} = 8.\)
Suy ra điểm \(\left( {2;8} \right)\) thuộc đồ thị \(\left( P \right).\)
Câu 4:
4) Giải hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x - y = 5}\\{x + y = - 2}\end{array}} \right..\)
Lời giải của GV VietJack
Xét hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x - y = 5}\\{x + y = - 2}\end{array}} \right..\)
Cộng từng vế hai phương trình của hệ phương trình đã cho, ta có: \(3x = 3,\) suy ra \[x = 1.\]
Thay \(x = 1\) vào phương trình \(x + y = - 2,\) ta được: \(1 + y = - 2,\) suy ra \[y = - 3.\]
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {1; - 3} \right).\)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Gọi \(O\) là tâm hình bán nguyệt, đặt \(x = OB\) với \(x > 0.\)
Xét \(\Delta OBC\) vuông tại \(B,\) theo định lý Pythagore, ta có:
\(O{C^2} = O{B^2} + B{C^2},\) suy ra \(BC = \sqrt {O{C^2} - O{B^2}} = \sqrt {{R^2} - {x^2}} .\)Diện tích hình chữ nhật \(ABCD\) là:
\(S = AB \cdot BC = 2x \cdot \sqrt {{R^2} - {x^2}} = 2\sqrt {{x^2}\left( {{R^2} - {x^2}} \right)} \) \( \le {x^2} + \left( {{R^2} - {x^2}} \right) = {R^2}\) (Bất đẳng thức Cauchy).
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \({x^2} = {R^2} - {x^2}\) hay \[x = \frac{{R\sqrt 2 }}{2} = \frac{{20 \cdot \sqrt 2 }}{2} = 10\sqrt 2 {\rm{\;(cm)}}{\rm{.}}\]
Vậy diện tích hình chữ nhật lớn nhất bằng \({R^2}\) khi \(AB = 2 \cdot 10\sqrt 2 = 20\sqrt 2 \) (cm).
Lời giải
a) Khi \(m = 0\) ta có phương trình \({x^2} - 2x = 0.\)
Giải phương trình: \[x\left( {x - 2} \right) = 0\]
\[x = 0\] hoặc \[x - 2 = 0\]
\[x = 0\] hoặc \[x = 2.\]
Vậy khi \(m - 2\) thì phương trình đã cho có hai nghiệm là \[x = 0;\,\,x = 2.\]
b) Khi \(m = - 2\) ta có phương trình: \({x^2} - 2x - 2 = 0.\)
Áp dụng định lí Viète ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = 2}\\{{x_1} \cdot {x_2} = - 2}\end{array}} \right..\)
Ta có: \(M = x_1^2 + x_2^2 - {x_1}{x_2} = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 3{x_1}{x_2} = {2^2} - 3 \cdot \left( { - 2} \right) = 10.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.