Câu hỏi:

12/03/2025 114 Lưu

Cho tam giác \[ABC\] vuông tại \[A,\,\,BC = a,\,\,\,AC = b,\,\,\,AB = c.\] Khẳng định nào dưới đây đúng?

A. \[b = a \cdot \cos B.\]                          
B. \[b = c \cdot \tan C.\]                                 
C. \[b = a \cdot \sin B.\]                           
D. \(b = c \cdot \cot B.\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Khẳng định nào dưới đây đúng? (ảnh 1)

Đáp án đúng là: C

Tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\] có

\[b = a \cdot \sin C = c \cdot \tan C.\]

Vậy khẳng định đúng là \[b = a \cdot \sin B.\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Vì đồ thị hàm số đi qua điểm \(M\left( {\sqrt 2 \,;\,\,2} \right)\) nên thay \(x = \sqrt 2 \), \(y = 2\) vào hàm số \(y = a{x^2},\) ta được \(2 = a{\left( {\sqrt 2 } \right)^2}\) . Suy ra \(a = 1\).

Vậy \(a = 1\) thì đồ thị hàm số \(y = a{x^2}\) đi qua điểm \(M\left( {\sqrt 2 \,;{\rm{ }}2} \right)\).

b) Ta có \[\Delta \, = \,{\left[ { - \left( {2m\, + \,1} \right)} \right]^2}\, - \,4 \cdot 1\, \cdot \,m\]

\[ = \,\left( {4{m^2}\, + \,4m\, + \,1} \right)\, - \,4m\]\[ = \,\,4{m^2}\, + \,1 > 0\] với mọi \[m \in \mathbb{R}\]

Do đó, phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\).

Theo định lí Viète, ta có: \[\left\{ \begin{array}{l}{x_1}\, + \,{x_2}\, = \,2m\, + \,1\\{x_1}{x_2}\, = \,m\end{array} \right.\].

Khi đó: \[\left( {{x_1} - 1} \right)\left( {{x_2} - 1} \right) \ge 19\] hay \({x_1}{x_2} - \left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 1 \ge 19\)

Suy ra \(m - \left( {2m + 1} \right) + 1 \ge 19\) hay \(m \le - 19\)

Vậy \(m \le - 19\) thoả mãn yêu cầu đề bài.

Câu 2

A. \[\left( { - 1\,;\,\,2} \right).\]                
B. \[\left( {2\,;\,\, - 1} \right).\]                   
C. \[\left( { - 1\,;\,\, - 2} \right).\]             
D. \(\left( { - 2\,;\,\, - 1} \right).\)

Lời giải

Đáp án đúng là: C

– Thay \(x = - 1;\,\,y = 2\) vào hàm số \(y = - 2{x^2}\), ta được \( - 2 \cdot {\left( { - 1} \right)^2} - 2 \ne 2\) nên điểm \[\left( { - 1\,;\,\,2} \right)\] không thuộc đồ thị hàm số \(y = - 2{x^2}.\)

– Thay \(x = 2\,;\,\,y = - 1\) vào hàm số \(y = - 2{x^2}\), ta được \( - 2 \cdot {2^2} = - 8 \ne - 1\) nên điểm \[\left( { - 1\,;\,\,2} \right)\] không thuộc đồ thị hàm số \(y = - 2{x^2}.\)

– Thay \(x = - 1\,;\,\,y = - 2\) vào hàm số \(y = - 2{x^2}\), ta được \( - 2 \cdot {\left( { - 1} \right)^2} = - 2\) nên điểm \[\left( { - 1\,;\,\,2} \right)\] thuộc đồ thị hàm số \(y = - 2{x^2}.\)

– Thay \(x = - 2\,;\,\,y = - 1\) vào hàm số \(y = - 2{x^2}\), ta được \[ - 2 \cdot {\left( { - 2} \right)^2} = - 8 \ne 2\] nên điểm \(\left( { - 2\,;\,\, - 1} \right).\) không thuộc đồ thị hàm số \(y = - 2{x^2}.\)

Vậy chọn đáp án C.

Câu 3

A. \[70^\circ .\]       
B. \[220^\circ .\]      
C. \[110^\circ .\]      
D. \[55^\circ .\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(2,5{\rm{ m}}.\) 
B. \(\frac{{5\sqrt 3 }}{2}{\rm{m}}.\)       
C. \(5\sqrt 3 {\rm{ m}}.\)                              
D. \(\frac{{5\sqrt 3 }}{3}{\rm{ m}}.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = - 1\\2x - y = 2\end{array} \right. \cdot \)          
B. \[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 3\\2x - y = 0\end{array} \right. \cdot \]                    
C. \[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 3\\2x - y = 1\end{array} \right. \cdot \]                                
D. \[\left\{ \begin{array}{l}x + y = - 1\\2x + y = 0\end{array} \right. \cdot \]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \[x > 2.\]              
B. \[x < 2.\]              
C. \[x \ge 2.\]           
D. \[x \le 2.\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP