Câu 8-9: (1,0 điểm) Sau bài thi môn Ngữ văn, cô giáo ghi lại số lỗi chính tả của 40 học sinh trong lớp 9A vào bảng thống kê sau:
\[\begin{array}{*{20}{l}}{\;2}&{\;5}&{\;2}&{\;2}&{\;1}&{\;3}&{\;4}&{\;0}&{\;5}&{\;2}&{\;5}&{\;1}&{\;2}&{\;1}&{\;3}&{\;5}&{\;1}&{\;0}&{\;4}&{\;1}\\{\;4}&{\;2}&{\;1}&{\;4}&{\;3}&{\;3}&{\;2}&{\;0}&{\;4}&{\;5}&{\;4}&{\;5}&{\;1}&{\;4}&{\;1}&{\;1}&{\;0}&{\;3}&{\;1}&{\;4}\end{array}\]
                                            
                                                                                1) Hãy lập bảng tần số và bảng tần số tương đối số lỗi chính tả của học sinh.
                                    
                                                                                                                        Câu 8-9: (1,0 điểm) Sau bài thi môn Ngữ văn, cô giáo ghi lại số lỗi chính tả của 40 học sinh trong lớp 9A vào bảng thống kê sau:
\[\begin{array}{*{20}{l}}{\;2}&{\;5}&{\;2}&{\;2}&{\;1}&{\;3}&{\;4}&{\;0}&{\;5}&{\;2}&{\;5}&{\;1}&{\;2}&{\;1}&{\;3}&{\;5}&{\;1}&{\;0}&{\;4}&{\;1}\\{\;4}&{\;2}&{\;1}&{\;4}&{\;3}&{\;3}&{\;2}&{\;0}&{\;4}&{\;5}&{\;4}&{\;5}&{\;1}&{\;4}&{\;1}&{\;1}&{\;0}&{\;3}&{\;1}&{\;4}\end{array}\]
Quảng cáo
Trả lời:
 Giải bởi Vietjack
                                        Giải bởi Vietjack
                                    Bảng tần số biểu diễn số lỗi chính tả của học sinh như sau:
| Số lỗi chính tả | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 
| Tần số | 4 | 10 | 7 | 5 | 8 | 6 | 
Kích thước mẫu là: \(N = 40.\)
Vì tần số của giá trị 0 là 4 nên tần số tương đối của giá trị 0 là\(\frac{4}{{40}} \cdot 100\% = 10\% .\)
Vì tần số của giá trị 1 là 10 nên tần số tương đối của giá trị 1 là \(\frac{{10}}{{40}} \cdot 100\% = 25\% .\)
Tương tự, ta tính được tần số tương đối của các giá trị 2, 3, 4, 5 lần lượt là \(17,5\% ;\,\,12,5\% ;\,\,20\% ;\,\,15\% .\)
Ta thu được bảng tần số tương đối như sau:
| Số lỗi chính tả | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 
| Tần số tương đối | \(10\% \) | \(25\% \) | \(17,5\% \) | \(12,5\% \) | \(20\% \) | \(15\% \) | 
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
                                                2) Lấy ngẫu nhiên một học sinh trong lớp 9A, tính xác suất để học sinh này có số lỗi nhiều hơn 3.
                                            
                                                                                     Giải bởi Vietjack
                                                Giải bởi Vietjack
                                            2) Khi chọn ngẫu nhiên một học sinh trong lớp 9A, các kết quả là đồng khả năng.
Có tất cả 40 kết quả xảy ra và số kết quả thuận lợi để học sinh này có số lỗi nhiều hơn 3 là: \(8 + 6 = 14.\)
Xác suất để học sinh này có số lỗi nhiều hơn 3 là: \(\frac{{14}}{{40}} = \frac{7}{{20}}.\)
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
\(A = \sqrt {16} + \sqrt[3]{{27}} = \sqrt {{4^2}} + \sqrt[3]{{{3^3}}} = 4 + 3 = 7.\)
\(B = \sqrt {{{\left( {3 + \sqrt 5 } \right)}^2}} = \left| {3 + \sqrt 5 } \right| = 3 + \sqrt 5 .\)
Lời giải
\(\left( {2x + 3} \right)\left( {3x - 6} \right) = 0\)
\(2x + 3 = 0\) hoặc \(3x - 6 = 0\)
\(2x = - 3\) hoặc \(3x = 6\)
\(x = - \frac{3}{2}\) hoặc \(x = 2.\)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là \(x = - \frac{3}{2};\,\,x = 2.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

 Nhắn tin Zalo
 Nhắn tin Zalo