Câu 10-11: (1,5 điểm) 
                                            
                                                                                1) Một bể nước hình trụ có bán kính đáy \(R = 1,2\;\;{\rm{m}}\) (tính từ tâm bể đến mép ngoài), bề dày của thành bể là \(b = 0,05\;\;{\rm{m,}}\) chiều cao lòng bể là \(h = 1,6\;\;{\rm{m}}\) (Hình 1). Tính dung tích của bể nước (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).                  
 
                                    
                                                                                                                        Câu 10-11: (1,5 điểm)

Quảng cáo
Trả lời:
 Giải bởi Vietjack
                                        Giải bởi Vietjack
                                    Bán kính của lòng bể là: \(r = R - b = 1,2 - 0,05 = 1,15{\rm{\;(m)}}{\rm{.}}\)
Dung tích của bể nước là: \(V = \pi {r^2}h = \pi \cdot 1,{15^2} \cdot 1,6 = 2,116\pi {\rm{\;(}}{{\rm{m}}^3}{\rm{)}} \approx 6,65{\rm{\;(}}{{\rm{m}}^3}{\rm{)}}{\rm{.}}\)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
                                                2) Một cần cẩu đang nâng một khối gỗ trên sông. Biết tay cẩu \(AB\) có chiều dài 16 m và nghiêng một góc \(42^\circ \) so với phương nằm ngang (Hình 2). Tính chiều dài \[BC\] của đoạn dây cáp (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
                                            
                                                                                     Giải bởi Vietjack
                                                Giải bởi Vietjack
                                            Xét \(\Delta ABC\) vuông tại \(C,\) ta có: \[BC = AC \cdot \sin A = 16 \cdot \sin 42^\circ \approx 10,71{\rm{\;(m)}}{\rm{.}}\]
Vậy chiều dài \(BC\) của đoạn dây cáp khoảng \[10,71{\rm{\;m}}.\]
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Bảng tần số biểu diễn số lỗi chính tả của học sinh như sau:
| Số lỗi chính tả | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 
| Tần số | 4 | 10 | 7 | 5 | 8 | 6 | 
Kích thước mẫu là: \(N = 40.\)
Vì tần số của giá trị 0 là 4 nên tần số tương đối của giá trị 0 là\(\frac{4}{{40}} \cdot 100\% = 10\% .\)
Vì tần số của giá trị 1 là 10 nên tần số tương đối của giá trị 1 là \(\frac{{10}}{{40}} \cdot 100\% = 25\% .\)
Tương tự, ta tính được tần số tương đối của các giá trị 2, 3, 4, 5 lần lượt là \(17,5\% ;\,\,12,5\% ;\,\,20\% ;\,\,15\% .\)
Ta thu được bảng tần số tương đối như sau:
| Số lỗi chính tả | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 
| Tần số tương đối | \(10\% \) | \(25\% \) | \(17,5\% \) | \(12,5\% \) | \(20\% \) | \(15\% \) | 
Lời giải
\(A = \sqrt {16} + \sqrt[3]{{27}} = \sqrt {{4^2}} + \sqrt[3]{{{3^3}}} = 4 + 3 = 7.\)
\(B = \sqrt {{{\left( {3 + \sqrt 5 } \right)}^2}} = \left| {3 + \sqrt 5 } \right| = 3 + \sqrt 5 .\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
 Nhắn tin Zalo
 Nhắn tin Zalo