Câu hỏi:
19/03/2025 802Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Green Living: How to Reduce Your Carbon Footprint
Let's take small steps together for a greener, healthier future!
*Why Does Your Carbon Footprint Matter?
The impact of our carbon footprint on climate change is undeniable, but how we address it is (7)______ matter. By making sustainable choices, we can help protect our planet. Reducing carbon emissions effectively (8)______ immediate changes in our daily habits.
*Easy Steps to Get Started:
• Choose public (9) ___________over driving whenever possible. Cycling or walking areeven better alternatives that reduce emissions and keep you healthy.
• Conserve energy at home by turning off lights when they aren't needed. Unplug your devices (10)______ leaving them on standby. Even small actions like these can save a lot of power over time.
• Whenever possible, (11) ______for plant-based meals, as they offer a wide variety of nutritious options. Supporting local farmers also helps lower the environmental cost of food (12) ______.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
Sống Xanh: Làm Thế Nào Để Giảm Lượng Khí Thải Carbon Của Bạn
Hãy cùng nhau thực hiện những bước nhỏ cho một tương lai xanh hơn, khỏe mạnh hơn!
Tại Sao Lượng Khí Thải Carbon Của Bạn Lại Quan Trọng?
Tác động của lượng khí thải carbon của chúng ta đối với biến đổi khí hậu là không thể phủ nhận, nhưng cách chúng ta giải quyết nó lại là một vấn đề khác. Bằng cách đưa ra các lựa chọn bền vững, chúng ta có thể giúp bảo vệ hành tinh của mình. Giảm phát thải carbon hiệu quả đòi hỏi những thay đổi ngay lập tức trong thói quen hàng ngày của chúng ta.
Các Bước Dễ Dàng Để Bắt Đầu:
- Chọn phương tiện công cộng thay vì lái xe bất cứ khi nào có thể. Đi xe đạp hoặc đi bộ là những lựa chọn thay thế tốt hơn giúp giảm phát thải và giữ cho bạn khỏe mạnh.
- Tiết kiệm năng lượng tại nhà bằng cách tắt đèn khi không cần thiết. Ngắt nguồn các thiết bị của bạn thay vì để chúng ở chế độ chờ. Ngay cả những hành động nhỏ như thế này cũng có thể tiết kiệm rất nhiều năng lượng theo thời gian.
- Bất cứ khi nào có thể, hãy chọn các bữa ăn từ thực vật, vì chúng cung cấp nhiều lựa chọn dinh dưỡng. Việc hỗ trợ nông dân địa phương cũng giúp giảm chi phí môi trường của quá trình sản xuất thực phẩm.
Kiến thức về lượng từ
* Xét các đáp án:
A . other +N (đếm được số nhiều/ không đếm được): những người/ cái khác
B. another +N (đếm được số ít): một người/ cái khác
C. the others: những người/ cái còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người.
D. others: những người/ cái khác (dùng để thay thế cho "other ones" hoặc "other + danh từ đếm được số nhiều/ danh từ không đếm được") - Ta thấy, sau chỗ trống là danh từ đếm được số ít "matter" → chỉ có đáp án B phù hợp.
Tạm dịch: The impact of our carbon footprint on climate change is undeniable, but how we address it is (7) ______ matter. (Tác động của lượng khí thải carbon của chúng ta đối với biến đổi khí hậu là không thể phủ nhận, nhưng cách chúng ta giải quyết nó lại là một vấn đề khác.)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Reducing carbon emissions effectively (8)______ immediate changes in our daily habits.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm động từ
* Xét các đáp án:
A. comes off - come off (ph.v): thành công, diễn ra như dự tính
B. holds on - hold on (ph.v): giữ chặt; chờ đợi; yêu cầu người kia giữ mấy
C. calls for - call for (ph.v): yêu cầu, đòi hỏi; đón ai đó
D. takes after - take after (ph.v): giống với ai đó
Tạm dịch: Reducing carbon emissions effectively (8) ______ immediate changes in our daily habits. (Giảm phát thải carbon hiệu quả đòi hỏi những thay đổi ngay lập tức trong thói quen hàng ngày của chúng ta.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, C là đáp án phù hợp.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ
* Xét các đáp án:
A. awareness /ə'weənəs/ (n): nhận thức; sự hiểu biết
B. figure /'fɪgə(r)/ (n): con số; hình dáng; nhân vật
C. interest /'ɪntrəst/ ( n ): sự quan tâm, niềm đam mê
D. transport /'trænspɔ:t/ (n): phương tiện giao thông
- Ta có: public transport: phương tiện giao thông công cộng
Tạm dịch: Choose public (9) ______ over driving whenever possible. (Chọn phương tiện giao thông công cộng thay vì lái xe bất cứ khi nào có thể.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, D là đáp án phù hợp.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về liên từ
* Xét các đáp án:
A. instead of: thay vì, thay cho
B. on account of: do, bởi vì
C. regardless of: bất chấp, không quan tâm đến
D. in contrast to: trái ngược với, đối lập với
Tạm dịch: Unplug your devices (10) ______ leaving them on standby. (Ngắt nguồn các thiết bị của bạn thay vì để chúng ở chế độ chờ.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, A là đáp án phù hợp.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:
A. decide /dɪ'saɪd/ (v): chọn lựa, quyết định làm gì (sau khi suy nghĩ)
B. select /sɪ'lekt/ (v): chọn lựa (một cách cẩn thận hoặc có chủ đích, thường có tính kỹ thuật hoặc chuyên môn)
C. opt /ɒpt/ (v): chọn lựa, lựa chọn (thường dùng với "for" để chỉ lựa chọn một cái gì đó)
D. choose /t∫u:z/ (v): Lựa chọn (một cách chủ quan, dựa trên sở thích cá nhân, thường có yếu tố cảm xúc)
Tạm dịch: Whenever possible, (11) ______ for plant-based meals, as they offer a wide variety of nutritious options. (Bất cứ khi nào có thể, hãy chọn các bữa ăn từ thực vật, vì chúng cung cấp nhiều lựa chọn dinh dưỡng.)
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Câu 6:
Supporting local farmers also helps lower the environmental cost of food (12) ______.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ
* Xét các đáp án:
A. creation /kri'eɪ.ʃn/ (n): sự tạo ra, sự sáng tạo
B. production /prəˈdʌkʃn/ (n) : sự sản xuất, quá trình sản xuất
C. preservation /ˌprezə'veɪʃn/ (n) : sự gìn giữ, bảo tồn
D. consumption /kən'sʌmpʃən/ (n): mức tiêu thụ; sự tiêu dùng, tiêu thụ
Tạm dịch: Supporting local farmers also helps lower the environmental cost of food (12) ______ (Hỗ trợ nông dân địa phương cũng giúp giảm chi phí môi trường của quá trình sản xuất thực phẩm.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, B là đáp án phù hợp.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
[695557]:
a. Lisa: Hi, Tom! It looks like it might rain soon. The sky is getting darker.
b. Lisa: Yes, I have. I checked the weather forecast, and it's supposed to rain later.
c. Tom: Oh no, I didn't bring my raincoat. Did you bring yours, Lisa?
Câu 3:
Câu 4:
Câu 6:
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận