Câu hỏi:
13/04/2025 226
Dây Cu-roa là một trong những bộ truyền được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp. Chiều dài dây cu-roa được xác định theo công thức:
\(L = 2a + \frac{{\pi \left( {{d_1} + {d_2}} \right)}}{2} + \frac{{{{\left( {{d_2} - {d_1}} \right)}^2}}}{{4a}}\)
Trong đó:
\[L\] : Chiều dài dây cu-roa.
\[a\] : Khoảng cách tâm của \[2\] pu-ly.
\({d_1}\): Đường kính của pu-ly \[1\] (hình tròn nhỏ màu vàng)
\({d_2}\): Đường kính của pu-ly \[2\] (hình tròn lớn màu vàng)

Cho \({d_1} = 10\,cm\); \({d_2} = 20cm\); \(a = 60\,cm\)
a) Tính chiều dài của dây cu-roa.
b) Gọi \[AB\] là chiều dài một đoạn dây cu-roa, trong đó \[A\], \[B\]lần lượt là tiếp điểm trên của dây cu-roa với \[2\] đường tròn tạo bởi mặt cắt của \[2\] pu-ly. Tính\[AB\].
Dây Cu-roa là một trong những bộ truyền được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp. Chiều dài dây cu-roa được xác định theo công thức:
\(L = 2a + \frac{{\pi \left( {{d_1} + {d_2}} \right)}}{2} + \frac{{{{\left( {{d_2} - {d_1}} \right)}^2}}}{{4a}}\)
Trong đó:
\[L\] : Chiều dài dây cu-roa.
\[a\] : Khoảng cách tâm của \[2\] pu-ly.
\({d_1}\): Đường kính của pu-ly \[1\] (hình tròn nhỏ màu vàng)
\({d_2}\): Đường kính của pu-ly \[2\] (hình tròn lớn màu vàng)
Cho \({d_1} = 10\,cm\); \({d_2} = 20cm\); \(a = 60\,cm\)
a) Tính chiều dài của dây cu-roa.

Câu hỏi trong đề: 62 bài tập Đa giác nội tiếp và đa giác đều có lời giải !!
Quảng cáo
Trả lời:
\(\begin{array}{l}L = 2a + \frac{{\pi \left( {{d_1} + {d_2}} \right)}}{2} + \frac{{{{\left( {{d_2} - {d_1}} \right)}^2}}}{{4a}}\\L = 2.60 + \frac{{\pi \left( {10 + 20} \right)}}{2} + \frac{{{{\left( {20 - 10} \right)}^2}}}{{4.60}}\\L \approx 167,5{\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right)\end{array}\)

b) Vẽ \[O'C\] vuông góc với \[OA\]\[\left( {C \in OA} \right)\]
Xét tứ giác\[CABO'\] có \(\widehat {CAB} = \widehat {BO'C} = \widehat {O'CA} = 90^\circ \) (Vì \[AB\]là tiếp tuyến chung của\[\left( O \right)\], \[\left( {O'} \right)\])
Suy ra tứ giác \[O'ABC\]là hình chữ nhật
Nên \[AC = BO'\]
\[OC = OA - AC = OA - O'B = R - r = 20 - 10 = 10{\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right)\]
Áp dụng định lý Py-ta-go cho\[\Delta OCO'\] vuông tại \[C\]:
\[\begin{array}{l}{\rm{ }}O{{O'}^2} = O{C^2} + O'{C^2}\\ \Leftrightarrow O'{C^2} = O{{O'}^2} - O{C^2}\\ \Leftrightarrow O'{C^2} = {60^2} - {10^2}\\ \Leftrightarrow O'{C^2} = 3500\\ \Leftrightarrow O'C = 10\sqrt {35} = AB\end{array}\]
Vậy \[AB = 10\sqrt {35} {\rm{ cm}}\]
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
\[O\] là giao điểm 3 đường phân giác.
Mà \[\Delta ABC\] đều nên \[AH\]là đường phân giác cũng là đường cao, đường trung tuyến.
\[O\] là trọng tâm \[\Delta ABC\] và \[AH = 3.OH = 3.R\].
và \[\widehat {HAC} = \frac{{\widehat {BAC}}}{2} = {30^0};\,\,BC = 2.HC\]
Xét \[\Delta HAC\]vuông tại \[H\].
\[ \Rightarrow HC = AH.\tan 30^\circ = 3R.\frac{{\sqrt 3 }}{3} = R.\sqrt 3 \]
\[{S_{ABC}} = \frac{1}{2}AH.BC = AH.HC = 3R.R\sqrt 3 {\rm{ = 3}}\sqrt 3 {R^2}\]
\[ \Rightarrow 1\,200\,\, = \,\,3\sqrt 3 .{R^2}\,\]
\[ \Leftrightarrow R{\rm{ = }}\sqrt {\frac{{1200}}{{3\sqrt 3 }}} \,\, \approx 15,2\,\,\,\,\,\left( {\rm{m}} \right)\]
Chu vi đường tròn (O) là \[2.3,14.15,2 \approx 95,5\](m)
Vậy bán kính \[\left( O \right)\]là \[15,2\]m; chu vi là \[95,5\]m.
Lời giải
Kẻ \({\rm{OH}} \bot {\rm{AB}}\) tại \(H\), ta có:
Xét vuông tại \(H\), ta có:
Độ dài cung AB là:
Vậy chu vi sân khoảng 394,3 m.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.