Câu hỏi:

26/05/2025 211 Lưu

Cho đường thẳng y = 6x + 9 tiếp xúc với parabol (P): y = –x2 tại điểm M. Độ dài đoạn thẳng OM là

A. \(\sqrt {10} .\)

B. \(2\sqrt {10} .\)

C. \(3\sqrt {10} .\)

D. \(4\sqrt {10} .\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: C

– Giả sử A(xA; yA) và B(xB; yB). Ta cần tính khoảng cách giữa hai điểm A và B là độ dài đoạn thẳng AB.

Qua A, B lần lượt kẻ đường thẳng song song với Ox, Oy. Hai đường thẳng này cắt nhau tại H. Khi đó tam giác ABH vuông tại H.

⦁ AH // Ox nên AH = |xA – xH| = |xA – xB|.

⦁ BH // Oy nên BH = |yA – yH| = |yA – yB|.

⦁ \(AB = \sqrt {A{H^2} + B{H^2}} = \sqrt {{{\left( {{x_A} - {x_B}} \right)}^2} + {{\left( {{y_A} - {y_B}} \right)}^2}} \) (Áp dụng định lí Pythagore cho ∆ABH vuông tại H).

– Gọi (x; y) là tọa độ giao điểm của đường thẳng y = 6x + 9 và parabol (P): y = –x2, khi đó ta có:

y = –x2 (1) và y = 6x + 9.

Suy ra –x2 = 6x + 9 hay x2 + 6x + 9 = 0 (*).

Phương trình (*) có ∆' = 32 – 1.9 = 0.

Do đó phương trình (*) có nghiệm kép là: \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - 3}}{1} = - 3.\)

Thay x = –3 vào hàm số y = –x2, ta được: y = –(–3)2 = –9.

Như vậy, đường thẳng y = 6x + 9 tiếp xúc với (P): y = –x2 tại điểm M(–3; –9).

Vậy độ dài đoạn thẳng OM là:

\(OM = \sqrt {{{\left( { - 3 - 0} \right)}^2} + {{\left( { - 9 - 0} \right)}^2}} = \sqrt {90} = 3\sqrt {10} .\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt.

B. (d) và (P) không có điểm chung.

C. (d) tiếp xúc với (P).

D. Không xác định được vị trí tương đối của (d) và (P).

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Nếu phương trình ax2 – bx – c = 0 có nghiệm kép thì (d) tiếp xúc với (P).

Câu 2

A. (1; –1) và (2; –4).

B. (1; 1) và (–2; 4).

C. (–1; –1) và (2; –4).

D. (1; –1) và (–2; –4).

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Gọi (x; y) là tọa độ giao điểm (nếu có) của đường thẳng (d): y = x – 2 và parabol (P): y = –x2, khi đó ta có:

y = –x2 (1) và y = x – 2.

Suy ra –x2 = x – 2 hay x2 + x – 2 = 0 (*).

Phương trình (*) có ∆ = 12 – 4.1.(–2) = 9 > 0 và \(\sqrt \Delta = \sqrt 9 = 3.\)

Do đó phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt là:

\({x_1} = \frac{{ - 1 - 3}}{{2 \cdot 1}} = - 2;\,\,{x_2} = \frac{{ - 1 + 3}}{{2 \cdot 1}} = 1.\)

Với x1 = –2, thay vào (1), ta được: y = –(–2)2 = –4.

Với x2 = 1, thay vào (2), ta được: y = –12 = –1.

Như vậy, đường thẳng (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có tọa độ là (–2; –4) và (1; –1).

Ta chọn phương án D.

Câu 3

A. y = 2x + 1.

B. y = 2x.

C. y = 2x – 3.

D. y = 2x + 3.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP