Câu hỏi:

19/08/2025 41 Lưu

Cho đường thẳng \(d\) có phương trình tham số \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x =  - 1 + 8t}\\{y =  - 4t}\\{z = 3 + 12t}\end{array}} \right.\)

a) Tìm hai vectơ chỉ phương của \(d\).

b) Tìm ba điểm trên \(d\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Đường thẳng d nhận \(\vec a = (8; - 4;12)\) làm một vectơ chỉ phương.

Có \(\vec b = \frac{1}{4}\vec a = (2; - 1;3)\) cũng là một vectơ chỉ phương của đường thẳng d .

b) Cho \(t = 0\), ta có \({\rm{A}}( - 1;0;3)\).

Cho t \( = 1\), ta có \({\rm{B}}(7; - 4;15)\).

Cho t \( = 2\), ta có \({\rm{C}}(15; - 8;27)\).

Vậy 3 điểm \({\rm{A}},{\rm{B}},{\rm{C}}\) là ba điểm thuộc d .

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Một vectơ chỉ phương của \(d\) là \(\vec a = (2; - 3;4)\).

b) Với \(t = 0\), thay \(t = 0\) vào phương trình của \(d\), ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x =  - 1 + 2.0 =  - 1}\\{y = 3 - 3.0 = 3}\\{z = 5 + 4.0 = 5.}\end{array}} \right.\)

Vậy điểm \({M_1}( - 1;3;5)\) thuộc \(d\) ứng với \(t = 0\).

Tương tự với \(t =  - 1\) và \(t = 2\), ta có các điểm thuộc \(d\) tương ứng là \({M_2}( - 3;6;1),{M_3}(3; - 3;13)\).

Lời giải

a) Một vectơ chỉ phương của đường thẳng AB là \(\overrightarrow {AB}  = (2;3;6)\).

b) Phương trình tham số của đường thẳng AB đi qua điểm \({\rm{A}}(1;2;3)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {AB}  = (2;3;6)\) là: x=1+2ty=2+3t (t là tham số). z=3+6t

c) Phương trình chính tắc của đường thẳng AB đi qua điểm \({\rm{A}}(1;2;3)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {AB}  = (2;3;6)\) là: \(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 2}}{3} = \frac{{z - 3}}{6}\)