Câu hỏi:

19/08/2025 55 Lưu

Viết phương trình chính tắc của đường thẳng \(\Delta \), biết phương trình tham số của \(\Delta \) là:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x =  - 1 + 2t}\\{y = 3 - 5t}\\{z = 6 + 9t}\end{array}} \right.\)( \(t\) là tham số).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x =  - 1 + 2t}\\{y = 3 - 5t}\\{z = 6 + 9t}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{t = \frac{{x + 1}}{2}}\\{t = \frac{{y - 3}}{{ - 5}}}\\{t = \frac{{z - 6}}{9}}\end{array}} \right.} \right.\).

Vậy phương trình chính tắc của đường thẳng \(\Delta \) là \(\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{y - 3}}{{ - 5}} = \frac{{z - 6}}{9}\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Một vectơ chỉ phương của \(d\) là \(\vec a = (2; - 3;4)\).

b) Với \(t = 0\), thay \(t = 0\) vào phương trình của \(d\), ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x =  - 1 + 2.0 =  - 1}\\{y = 3 - 3.0 = 3}\\{z = 5 + 4.0 = 5.}\end{array}} \right.\)

Vậy điểm \({M_1}( - 1;3;5)\) thuộc \(d\) ứng với \(t = 0\).

Tương tự với \(t =  - 1\) và \(t = 2\), ta có các điểm thuộc \(d\) tương ứng là \({M_2}( - 3;6;1),{M_3}(3; - 3;13)\).

Lời giải

a) Một vectơ chỉ phương của đường thẳng AB là \(\overrightarrow {AB}  = (2;3;6)\).

b) Phương trình tham số của đường thẳng AB đi qua điểm \({\rm{A}}(1;2;3)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {AB}  = (2;3;6)\) là: x=1+2ty=2+3t (t là tham số). z=3+6t

c) Phương trình chính tắc của đường thẳng AB đi qua điểm \({\rm{A}}(1;2;3)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {AB}  = (2;3;6)\) là: \(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 2}}{3} = \frac{{z - 3}}{6}\)