Câu hỏi:

19/08/2025 77 Lưu

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d\) có phương trình chính tắc \(\frac{{x - 3}}{2} = \frac{{y + 2}}{3} = \frac{z}{6}\).

a) Tìm toạ độ một vectơ chỉ phương của \(d\).

b) Trong hai điểm \(A(1; - 5; - 6)\) và \(B(3; - 2;1)\), điểm nào thuộc \(d\) ?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Một vectơ chỉ phương của \(d\) là \(\vec a = (2;3;6)\).

b) Một điểm thuộc \(d\) khi toạ độ của điểm đó thoả mãn phương trình chính tắc của \(d\) :

\(\frac{{x - 3}}{2} = \frac{{y + 2}}{3} = \frac{z}{6}\left( {^*} \right)\)

Thay toạ độ của các điểm A, B vào phương trình chính tắc (*). Ta có:

- Điểm \(A(1; - 5; - 6)\) thoả mãn (*) vì \(\frac{{1 - 3}}{2} = \frac{{ - 5 + 2}}{3} = \frac{{ - 6}}{6}\) nên \(A\) thuộc \(d\);

- Điểm \(B(3; - 2;1)\) không thoả mãn vì \(\frac{{3 - 3}}{2} = \frac{{ - 2 + 2}}{3} \ne \frac{1}{6}\) nên \(B\) không thuộc \(d\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Một vectơ chỉ phương của \(d\) là \(\vec a = (2; - 3;4)\).

b) Với \(t = 0\), thay \(t = 0\) vào phương trình của \(d\), ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x =  - 1 + 2.0 =  - 1}\\{y = 3 - 3.0 = 3}\\{z = 5 + 4.0 = 5.}\end{array}} \right.\)

Vậy điểm \({M_1}( - 1;3;5)\) thuộc \(d\) ứng với \(t = 0\).

Tương tự với \(t =  - 1\) và \(t = 2\), ta có các điểm thuộc \(d\) tương ứng là \({M_2}( - 3;6;1),{M_3}(3; - 3;13)\).

Lời giải

a) Một vectơ chỉ phương của đường thẳng AB là \(\overrightarrow {AB}  = (2;3;6)\).

b) Phương trình tham số của đường thẳng AB đi qua điểm \({\rm{A}}(1;2;3)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {AB}  = (2;3;6)\) là: x=1+2ty=2+3t (t là tham số). z=3+6t

c) Phương trình chính tắc của đường thẳng AB đi qua điểm \({\rm{A}}(1;2;3)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {AB}  = (2;3;6)\) là: \(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 2}}{3} = \frac{{z - 3}}{6}\)