Câu hỏi:

19/08/2025 58 Lưu

Trong không gian Oxyz, viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm \(A(4;2; - 1)\) và \(B(3; - 2;2)\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương trình tham số của AB là: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 4 + (3 - 4)t}\\{y = 2 + ( - 2 - 2)t}\\{z =  - 1 + (2 - ( - 1))t}\end{array}\quad (t \in \mathbb{R}){\rm{ hay }}\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 4 - t}\\{y = 2 - 4t}\\{z =  - 1 + 3t}\end{array}\quad (t \in \mathbb{R}).} \right.} \right.\)

Phương trình chính tắc của đường thẳng AB là:\(\frac{{x - 4}}{{3 - 4}} = \frac{{y - 2}}{{ - 2 - 2}} = \frac{{z - ( - 1)}}{{2 - ( - 1)}}{\rm{ hay }}\frac{{x - 4}}{{ - 1}} = \frac{{y - 2}}{{ - 4}} = \frac{{z + 1}}{3}{\rm{. }}\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Một vectơ chỉ phương của \(d\) là \(\vec a = (2; - 3;4)\).

b) Với \(t = 0\), thay \(t = 0\) vào phương trình của \(d\), ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x =  - 1 + 2.0 =  - 1}\\{y = 3 - 3.0 = 3}\\{z = 5 + 4.0 = 5.}\end{array}} \right.\)

Vậy điểm \({M_1}( - 1;3;5)\) thuộc \(d\) ứng với \(t = 0\).

Tương tự với \(t =  - 1\) và \(t = 2\), ta có các điểm thuộc \(d\) tương ứng là \({M_2}( - 3;6;1),{M_3}(3; - 3;13)\).

Lời giải

a) Một vectơ chỉ phương của đường thẳng AB là \(\overrightarrow {AB}  = (2;3;6)\).

b) Phương trình tham số của đường thẳng AB đi qua điểm \({\rm{A}}(1;2;3)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {AB}  = (2;3;6)\) là: x=1+2ty=2+3t (t là tham số). z=3+6t

c) Phương trình chính tắc của đường thẳng AB đi qua điểm \({\rm{A}}(1;2;3)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {AB}  = (2;3;6)\) là: \(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 2}}{3} = \frac{{z - 3}}{6}\)