Câu hỏi:

17/09/2025 61 Lưu

Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) nội tiếp đường tròn \(\left( {O\;;\;7,5\,{\rm{cm}}} \right)\). Biết \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{3}{4}\). Chu vi \(\Delta ABC\) là:

A. \[15\,\,({\rm{cm}})\].

B. \[36\,\,({\rm{cm}})\].

C. \[14,5\,\,({\rm{cm}})\].

D. \[7,5\,\,({\rm{cm}})\].

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn B

Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) nội tiếp đường tròn \(\left( {O\;;\;7,5\,{\rm{cm}}} \right)\) do đó cạnh huyền \(BC\) là đường kính.

Suy ra \(BC = 2.7,5 = 15\;\left( {{\rm{cm}}} \right)\).

Theo định lí Pythagore ta có \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\) \(\left( 1 \right)\)

Lại có \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{3}{4}\) hay \(AB = \frac{3}{4}AC\) và \(BC = 15\,{\rm{cm}}\), thay vào \(\left( 1 \right)\) ta được:

\({\left( {\frac{3}{4}AC} \right)^2} + A{C^2} = {15^2}\) suy ra \(\frac{{25}}{{16}}A{C^2} = 225\) do đó \(AC = 12\;\left( {{\rm{cm}}} \right)\).

Với \(AC = 12\;\left( {{\rm{cm}}} \right)\) thì \(AB = \frac{3}{4}\; \cdot \;12 = 9\;\left( {{\rm{cm}}} \right)\).

Vậy chu vi tam giác \(ABC\) là \(AB + AC + BC = 9 + 12 + 15 = 36\;\left( {{\rm{cm}}} \right)\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(2\sqrt 3 \,{\rm{cm}}\).

B. \(\frac{{\sqrt 3 }}{7}\,{\rm{cm}}\).

C. \(7\sqrt 3 \,{\rm{cm}}\).

D. \(\frac{{7\sqrt 3 }}{3}\,{\rm{cm}}\).

Lời giải

Chọn C

Bán kính đường tròn tâm \(O\): \(r = \frac{7}{2} = 3,5\,\left( {{\rm{cm}}} \right)\)

Độ dài cạnh \(AB\) là: \(\frac{{6r}}{{\sqrt 3 }} = \frac{{6\,\,.\,\,3,5}}{{\sqrt 3 }} = 7\sqrt 3 \,\left( {{\rm{cm}}} \right)\).

Câu 2

A. \[24\,\,({\rm{c}}{{\rm{m}}^2})\].

B. \[24\sqrt 3 \,\,({\rm{c}}{{\rm{m}}^2})\].

C. \[12\,\,({\rm{c}}{{\rm{m}}^2})\].

D. \[12\sqrt 3 \,\,({\rm{c}}{{\rm{m}}^2})\].

Lời giải

Chọn D

Tính diện tích của tam giác đều nội tiếp \(\left( {O\;;\;4\,{\rm{cm}}} \right)\). (ảnh 1)

Tam giác \[ABC\] đều cạnh \(a\) có bán kính đường tròn ngoại tiếp là \(R = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\).

Suy ra \(3R = a\sqrt 3 \)hay \(a = R\sqrt 3 = 4\sqrt 3 \,\,{\rm{(cm)}}\)

Mặt khác \[O\] là trọng tâm tam giác\[ABC\] và \[AH\] vừa là đường cao và đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh \(A\). Suy ra \(R = AO = \frac{2}{3}\; \cdot \;AH\). Hay \(AH = \frac{{3R}}{2} = \frac{{3\;.\;4}}{2} = 6\,\,({\rm{cm)}}\)

Diện tích tam giác \[ABC\] là \({\rm{S = }}\frac{1}{2}\; \cdot \;AH.BC = \frac{1}{2}\; \cdot \;6.4\sqrt 3 = 12\sqrt 3 \,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Tâm là \(A\) và bán kính \(R = a\sqrt 2 \).

B. Tâm là trung điểm cạnh huyền \(AC\) và bán kính \(R = a\sqrt 2 \).

C. Tâm là trung điểm cạnh huyền \(BC\) và bán kính \(R = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\).

D. Tâm là điểm \(B\) và bán kính là \(R = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(\Delta \,ABC\) vuông tại \(A\).

B. Điểm \(B\) thuộc đường tròn đường kính \(AC\).

C. Đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\) có tâm là trung điểm cạnh \(BC\).

D. Điểm \(A\) thuộc đường tròn đường kính \(BC\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP