Câu hỏi:

15/08/2025 9 Lưu

Trong không gian Oxyz, cho hình lăng trụ đứng \(OBC.{O^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\) có đáy là tam giác OBC vuông tại \(O\). Cho biết \(B(3;0;0),C(0;1;0),{O^\prime }(0;0;2)\). Tính góc giữa:

a) hai đường thẳng \(B{O^\prime }\) và \({B^\prime }C\);

b) hai mặt phẳng \(\left( {{O^\prime }BC} \right)\) và \((OBC)\);

c) đường thẳng \({B^\prime }C\) và mặt phẳng \(\left( {{O^\prime }BC} \right)\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack
Trong không gian Oxyz, cho hình lăng trụ đứng OBC.O'B'C' có đáy là tam giác OBC vuông tại O. Cho biết B(3; 0; 0), C(0; 1; 0), O'(0; 0; 2). Tính góc giữa: (ảnh 1)

Chọn hệ trục như hình vẽ

\(O(0;0;0),B(3;0;0),C(0;1;0),{O^\prime }(0;0;2),{B^\prime }(3;0;2),{C^\prime }(0;1;2){\rm{. }}\)

a) Đường thằng \({\rm{B}}{{\rm{O}}^\prime }\) nhận \(\overrightarrow {{\rm{B}}{{\rm{O}}^\prime }}  = ( - 3;0;2)\) làm vectơ chí phương.

Đường thẳng \({{\rm{B}}^\prime }{\rm{C}}\) nhận \(\overrightarrow {{B^\prime }C}  = ( - 3;1; - 2)\) làm vectơ chỉ phương.

cosBO',B'C=|(3)(3)+0.1+2(2)|(3)2+22(3)2+12+(2)2=5182

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Mặt phẳng \((\alpha )\) và \((\beta )\) lần lượt có các vectơ pháp tuyến là \(\vec n = (2;2; - 4)\) và \(\overrightarrow {{n^\prime }}  = (1;0; - 1)\).

Ta có: \(\cos ((\alpha ),(\beta )) = \frac{{\left| {\vec n \cdot \overrightarrow {{n^\prime }} } \right|}}{{|\vec n| \cdot \left| {\overrightarrow {{n^\prime }} } \right|}} = \frac{{|2 \cdot 1 + 2 \cdot 0 + ( - 4) \cdot ( - 1)|}}{{\sqrt {{2^2} + {2^2} + {{( - 4)}^2}}  \cdot \sqrt {{1^2} + {0^2} + {{( - 1)}^2}} }} = \frac{{\sqrt {} 3}}{2}{\rm{. }}\) Vậy ((α),(β))=30°

Lời giải

a) \(d\) và \({d^\prime }\) có vectơ chi phương lần lượt là \(\vec a = (1;2;1)\) và \({\vec a^\prime } = (1;1;2)\).

Ta có \(\cos \left( {d,{d^\prime }} \right) = \frac{{|1.1 + 2.1 + 1.2|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {1^2}}  \cdot \sqrt {{1^2} + {1^2} + {2^2}} }} = \frac{5}{6}\). Suy ra d,d'33°33'.

b) \(d\) và \({d^\prime }\) có vectơ chi phương lần lượt là \(\vec a = (1;2;2)\) và \({\vec a^\prime } = ( - 2; - 2;1)\).

Ta có \(\cos \left( {d,{d^\prime }} \right) = \frac{{|1 \cdot ( - 2) + 2 \cdot ( - 2) + 2 \cdot 1|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {2^2}}  \cdot \sqrt {{{( - 2)}^2} + {{( - 2)}^2} + {1^2}} }} = \frac{4}{9}\). Suy ra d,d'63°36'

c) \(d\) và \({d^\prime }\) có vectơ chi phương lần lượt là \(\vec a = (1;2; - 1)\) và \({\vec a^\prime } = (2;4;10)\).

Ta có \(\cos \left( {d,{d^\prime }} \right) = \frac{{|1.2 + 2.4 + ( - 1) \cdot 10|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {{( - 1)}^2}}  \cdot \sqrt {{2^2} + {4^2} + {{10}^2}} }} = 0\). Suy ra d,d'=90°