Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct word for each of the blanks.
It has often been presumed that an extended family (6) _______ a single household enjoys certain advantages. The most (7) _______ advantage is a greater sense of security and belonging. (8) _______ more family members are living together, there will always be more support during crises and more role models to (9) _______ desired family and cultural values. In cultures where grown children tend to move out and establish their own households, the extended family remains an irreplaceable (10) _______ of emotional and financial support.
Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct word for each of the blanks.
It has often been presumed that an extended family (6) _______ a single household enjoys certain advantages. The most (7) _______ advantage is a greater sense of security and belonging. (8) _______ more family members are living together, there will always be more support during crises and more role models to (9) _______ desired family and cultural values. In cultures where grown children tend to move out and establish their own households, the extended family remains an irreplaceable (10) _______ of emotional and financial support.
It has often been presumed that an extended family (6) _______ a single household enjoys certain advantages.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án đúng: A
Ta thấy mệnh đề sau “that” đã có đầy đủ S-V nên chỗ trống cần một cụm từ đứng sau chủ ngữ “an extended family” để bổ nghĩa. → dùng mệnh đề quan hệ rút gọn ở dạng V-ing, vì chủ thể của mệnh đề quan hệ và danh từ cần bổ nghĩa là cùng một chủ ngữ.
Câu đầy đủ: It has often been presumed that an extended family that shares a single household enjoys certain advantages.
Chọn A.
→ It has often been presumed that an extended family sharing a single household enjoys certain advantages.
Dịch nghĩa: Người ta thường cho rằng một đại gia đình cùng chung sống dưới một mái nhà có những lợi thế nhất định.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The most (7) _______ advantage is a greater sense of security and belonging.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: C
A. significance (n): tầm quan trọng, ý nghĩa
B. significantly (adv): một cách đáng kể
C. significant (adj): quan trọng, đáng kể
D. signified (v-ed): biểu thị, có nghĩa là
Chỗ trống cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “advantage” phía sau.
Chọn C.
→ The most significant advantage is a greater sense of security and belonging.
Dịch nghĩa: Lợi thế quan trọng nhất là nó mang lại cảm giác an toàn và gắn bó lớn hơn.
Câu 3:
(8) _______ more family members are living together, there will always be more support during crises...
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: C
A. Whereas: trong khi đó
B. While: trong khi
C. As: vì, khi
D. Instead: thay vào đó
Dựa vào ngữ nghĩa của câu, chọn đáp án C.
→ As more family members are living together, there will always be more support during crises...
Dịch nghĩa: Vì có nhiều thành viên gia đình cùng chung sống, nên sẽ luôn có nhiều sự hỗ trợ hơn trong những lúc khủng hoảng...
Câu 4:
... and more role models to (9) _______ desired family and cultural values.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
A. imply (v): ngụ ý
B. impart (v): truyền đạt, truyền lại
C. immerse (v): đắm chìm
D. implement (v): thực hiện, áp dụng
Dựa vào ngữ nghĩa của câu, chọn đáp án B.
→ ... and more role models to impart desired family and cultural values.
Dịch nghĩa: ... và nhiều tấm gương để truyền lại những giá trị gia đình và văn hóa mong muốn
Câu 5:
In cultures where grown children tend to move out and establish their own households, the extended family remains an irreplaceable (10) _______ of emotional and financial support.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
A. resource (n): tài nguyên, nguồn lực
B. source (n): nguồn
C. origin (n): nguồn gốc
D. means (n): phương tiện
Dựa vào ngữ nghĩa của câu, chọn đáp án B.
→ In cultures where grown children tend to move out and establish their own households, the extended family remains an irreplaceable source of emotional and financial support.
Dịch nghĩa: Ở những nền văn hóa mà con cái khi trưởng thành thường chuyển ra ngoài và lập gia đình riêng, đại gia đình vẫn là một nguồn hỗ trợ về tinh thần và tài chính không thể thay thế.
Dịch bài đọc:
Người ta thường cho rằng một đại gia đình cùng chung sống dưới một mái nhà có những lợi thế nhất định. Lợi thế quan trọng nhất là nó mang lại cảm giác an toàn và gắn bó lớn hơn. Vì có nhiều thành viên gia đình cùng chung sống, nên sẽ luôn có nhiều sự hỗ trợ hơn trong những lúc khủng hoảng và nhiều tấm gương để truyền lại những giá trị gia đình và văn hóa mong muốn. Ở những nền văn hóa mà con cái khi trưởng thành thường chuyển ra ngoài và lập gia đình riêng, đại gia đình vẫn là một nguồn hỗ trợ về tinh thần và tài chính không thể thay thế.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Toán, Văn, Anh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST, CD VietJack - Sách 2025 ( 13.600₫ )
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Gia đình hạt nhân được xếp hạng là kiểu gia đình phổ biến nhất _______.
A. ở nhiều nước công nghiệp hóa
B. ở các nước có vũ khí hạt nhân
C. bao gồm hơn hai thế hệ
D. dẫn đến việc cha mẹ ly hôn
Thông tin: Family types vary in different countries and among different cultures. In Western, industrialized societies, the nuclear family ranks as the most common family type. It consists of a father, a mother and their children. (Ở mỗi quốc gia và trong từng nền văn hóa sẽ có các kiểu gia đình khác nhau. Trong các xã hội công nghiệp hóa ở phương Tây, gia đình hạt nhân được coi là loại hình gia đình phổ biến nhất. Nó bao gồm cha, mẹ và con cái.)
Chọn A.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Thời tiết đẹp đến mức chúng tôi quyết định đi chèo thuyền.
A. Thời tiết quá đẹp để chúng tôi đi chèo thuyền.
→ sai nghĩa, cấu trúc: S + be + too + adj + (for sb) + to V: quá ... (để ai) làm gì.
B. Thời tiết đẹp đến mức chúng tôi quyết định đi chèo thuyền.
→ đúng, cấu trúc: So + adj + be + S + that + S + V: quá ... đến mức ...
C. Thời tiết đẹp đến mức chúng tôi quyết định đi chèo thuyền.
→ sai ngữ pháp, cấu trúc đúng: S + be + so + adj + that + S + V: quá ... đến mức ...
D. Mặc dù thời tiết rất đẹp, nhưng chúng tôi vẫn quyết định đi chèo thuyền.
→ sai nghĩa, cấu trúc: Although + S + V, S + V: mặc dù ... nhưng ...
Chọn B.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.