Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai
(Gồm 5 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 4 ý khẳng định, yêu cầu lựa chọn đúng hoặc sai cho mỗi khẳng định)
Cho biểu thức \(P = {\left( {x - 1} \right)^3} + 3{\left( {x - 1} \right)^2}\left( {x + 1} \right) + 3\left( {x - 1} \right){\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {x + 1} \right)^3}\).
a) Thu gọn được biểu thức \(P = 6{x^3}\).
b) Giá trị biểu thức P tại \(x = 2\) bằng \(64.\)
c) Với đa thức \(B = - 8{x^3} + 5\) thì biểu thức \(P + B\) không phụ thuộc vào giá trị của biến.
d) Có hai giá trị của x để \(P = 0.\)
Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai
(Gồm 5 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 4 ý khẳng định, yêu cầu lựa chọn đúng hoặc sai cho mỗi khẳng định)
Cho biểu thức \(P = {\left( {x - 1} \right)^3} + 3{\left( {x - 1} \right)^2}\left( {x + 1} \right) + 3\left( {x - 1} \right){\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {x + 1} \right)^3}\).
a) Thu gọn được biểu thức \(P = 6{x^3}\).
b) Giá trị biểu thức P tại \(x = 2\) bằng \(64.\)
c) Với đa thức \(B = - 8{x^3} + 5\) thì biểu thức \(P + B\) không phụ thuộc vào giá trị của biến.
d) Có hai giá trị của x để \(P = 0.\)
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải
a) Sai.
Ta có: \(P = {\left( {x - 1} \right)^3} + 3{\left( {x - 1} \right)^2}\left( {x + 1} \right) + 3\left( {x - 1} \right){\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {x + 1} \right)^3} = {\left( {x - 1 + x + 1} \right)^3} = {\left( {2x} \right)^3} = 8{x^3}\).
b) Đúng.
Thay \(x = 2\) vào P ta có: \(P = 8 \cdot {2^3} = 8 \cdot 8 = 64.\)
c) Đúng.
Ta có: \(P + B = 8{x^3} - 8{x^3} + 5 = 5.\)
Do đó, giá trị của biểu thức \(P + B\) không phụ thuộc vào giá trị của biến.
d) Sai.
Để \(P = 0\) thì \(8{x^3} = 0\) nên \(x = 0.\) Do đó, có một giá trị của x để \(P = 0.\)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. \(5.\)
Lời giải
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Ta có: \({\left( {a - \frac{1}{3}} \right)^3} = {a^3} - 3 \cdot {a^2} \cdot \frac{1}{3} + 3 \cdot a \cdot {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2} - {\left( {\frac{1}{3}} \right)^3} = {a^3} - {a^2} + \frac{1}{3}a - \frac{1}{{27}}\).
Do đó, khai triển \({\left( {a - \frac{1}{3}} \right)^3}\) ta được một đa thức có \(4\) hạng tử.
Lời giải
Lời giải
Đáp án: \(72\)
Vì \({\left( {x + y} \right)^3} = {x^3} + 3{x^2}y + 3x{y^2} + {y^3}\) nên \({x^3} + {y^3} = {\left( {x + y} \right)^3} - 3xy\left( {x + y} \right)\).
Với \(x + y = 6\) và \(xy = 8\) ta có: \({x^3} + {y^3} = {6^3} - 3 \cdot 6 \cdot 8 = 72.\)
Câu 3
A. \({\left( {a - b} \right)^3} = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3}.\)
B. \({\left( {a - b} \right)^3} = - {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3}.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. \(S = 120{x^3} + 360{x^2} + 360x + 120.\)
B. \(S = 120{x^3} + 360{x^2} - 360x + 120.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. \({\left( {3m + n} \right)^3}.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.