Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai
(Gồm 5 câu hỏi, hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d))
Cho \(\Delta ABC\) có đường cao \(AH.\) Biết rằng \(HB = 4\;{\rm{m}}{\rm{, }}AB = \sqrt {80} \;{\rm{m}}{\rm{,}}\;AC = 10\;{\rm{m}}{\rm{.}}\)
a) \(AH = 8\;{\rm{m}}{\rm{.}}\)
b) \(CH = 9\;{\rm{m}}{\rm{.}}\)
c) Chu vi \(\Delta AHC\) bằng \(40\;{\rm{m}}.\)
d) Chu vi \(\Delta ABC\) lớn hơn chu vi \(\Delta AHC\) khoảng \(15\;{\rm{m}}{\rm{.}}\)
Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai
(Gồm 5 câu hỏi, hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d))
Cho \(\Delta ABC\) có đường cao \(AH.\) Biết rằng \(HB = 4\;{\rm{m}}{\rm{, }}AB = \sqrt {80} \;{\rm{m}}{\rm{,}}\;AC = 10\;{\rm{m}}{\rm{.}}\)
a) \(AH = 8\;{\rm{m}}{\rm{.}}\)
b) \(CH = 9\;{\rm{m}}{\rm{.}}\)
c) Chu vi \(\Delta AHC\) bằng \(40\;{\rm{m}}.\)
d) Chu vi \(\Delta ABC\) lớn hơn chu vi \(\Delta AHC\) khoảng \(15\;{\rm{m}}{\rm{.}}\)
Quảng cáo
Trả lời:


a) Đúng.
Vì \(AH\) là đường cao của \(\Delta ABC\) nên \(AH \bot BC.\) Do đó, \(\Delta ABH\) vuông tại \(H.\)
Nên \(A{H^2} + H{B^2} = A{B^2}\) (định lí Pythagore), suy ra \(A{H^2} = A{B^2} - H{B^2} = {\left( {\sqrt {80} } \right)^2} - {4^2} = 64.\)
Suy ra \(AH = \sqrt {64} = 8\;{\rm{m}}{\rm{.}}\) Vậy \(AH = 8\;{\rm{m}}{\rm{.}}\)
b) Sai.
Vì \(AH \bot BC\) nên \(\Delta ACH\) vuông tại \(H.\)
Suy ra \(A{H^2} + H{C^2} = A{C^2}\) (định lí Pythagore), suy ra \(C{H^2} = A{C^2} - A{H^2} = {10^2} - 64 = 36.\)
Suy ra \(CH = \sqrt {36} = 6\;{\rm{m}}{\rm{.}}\) Vậy \(CH = 6\;{\rm{m}}{\rm{.}}\)
c) Sai.
Chu vi \(\Delta AHC\) là: \({P_1} = AH + HC + AC = 8 + 6 + 10 = 24\;\left( {\rm{m}} \right).\)
Vậy chu vi \(\Delta AHC\) bằng \(24\;{\rm{m}}{\rm{.}}\)
d) Sai.
Ta có: \(BC = BH + CH = 4 + 6 = 10\;\left( {\rm{m}} \right).\)
Chu vi \(\Delta ABC\) là: \({P_2} = AC + AB + BC = 10 + \sqrt {80} + 10 = 20 + \sqrt {80} \;\left( {\rm{m}} \right).\)
Ta có: \({P_2} - {P_1} = 20 + \sqrt {80} - 24 = \sqrt {80} - 4 \approx 5\;\left( {\rm{m}} \right).\)
Vậy chu vi \(\Delta ABC\) lớn hơn chu vi \(\Delta AHC\) khoảng \(5\;{\rm{m}}{\rm{.}}\)
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. \(\widehat N = 30^\circ .\)
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Vì \(\Delta MNP\) vuông tại \(M\) nên \(M{N^2} + M{P^2} = N{P^2}\) (định lí Pythagore).
Suy ra \(M{P^2} = N{P^2} - M{N^2} = {\left( {\sqrt {32} } \right)^2} - {4^2} = 16,\) do đó \(MP = \sqrt {16} = 4\;\left( {{\rm{cm}}} \right).\)
Vì \(\Delta MNP\) vuông tại \(M\) và \(MP = MN\left( { = 4\;{\rm{cm}}} \right)\) nên \(\Delta MNP\) vuông cân tại \(M.\) Vậy \(\widehat N = 45^\circ .\)
Lời giải

Vẽ \(\Delta ABC\) như trong hình vẽ trên. Ta có: \(AC = 10\;{\rm{m}}{\rm{,}}\;BC = 40 - 30 = 10\;{\rm{m}}{\rm{.}}\)
Áp dụng định lí Pythagore vào \(\Delta ABC\) vuông tại \(C\) ta có:
\(A{B^2} = A{C^2} + B{C^2} = {10^2} + {10^2} = 200\) nên \(AB = \sqrt {200} \approx 14,1\;\left( {\rm{m}} \right).\)
Vậy khoảng cách giữa hai điểm \(A\) và \(B\) trong hình vẽ bằng khoảng \(14,1\;{\rm{m}}{\rm{.}}\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có chu vi bằng \(48\;{\rm{cm}}\) và \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{3}{4}.\)
a) \(\frac{{BC}}{5} = \frac{{AB}}{4}.\)
b) \(\frac{{AB}}{4} = \frac{{AC}}{3} = \frac{{BC}}{5} = 2.\)
c) \(BC = 20\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
d) Diện tích \(\Delta ABC\) bằng \(96\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}.\)
Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có chu vi bằng \(48\;{\rm{cm}}\) và \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{3}{4}.\)
a) \(\frac{{BC}}{5} = \frac{{AB}}{4}.\)
b) \(\frac{{AB}}{4} = \frac{{AC}}{3} = \frac{{BC}}{5} = 2.\)
c) \(BC = 20\;{\rm{cm}}{\rm{.}}\)
d) Diện tích \(\Delta ABC\) bằng \(96\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.