Thời gian chờ xe buýt (đơn vị: phút) của 13 học sinh tại một bến xe buýt được thống kê như sau:
1
3
6
4
25
8
10
12
15
6
3
5
7
a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là 25.
b) Trung vị của mẫu số liệu là 5.
c) Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là 10.
d) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu là \({\Delta _Q} = 7,5\).
Thời gian chờ xe buýt (đơn vị: phút) của 13 học sinh tại một bến xe buýt được thống kê như sau:
1 |
3 |
6 |
4 |
25 |
8 |
10 |
12 |
15 |
6 |
3 |
5 |
7 |
a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là 25.
b) Trung vị của mẫu số liệu là 5.
c) Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là 10.
d) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu là \({\Delta _Q} = 7,5\).
Quảng cáo
Trả lời:

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm ta được
1 |
3 |
3 |
4 |
5 |
6 |
6 |
7 |
8 |
10 |
12 |
15 |
25 |
a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là R = 25 – 1 = 24.
b) Vì kích thước của mẫu số liệu là 13 nên Q2 là giá trị chính giữa của mẫu nên \({Q_2} = 6\) \( \Rightarrow {M_e} = 6\).
c) Nửa số liệu bên phải \({Q_2}\) là
7 |
8 |
10 |
12 |
15 |
25 |
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là \({Q_3} = \frac{{10 + 12}}{2} = 11\).
d) Nửa số liệu bên trái Q2 là
1 |
3 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là \({Q_1} = \frac{{3 + 4}}{2} = 3,5\).
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu là \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} = 11 - 3,5 = 7,5\).
Đáp án: a) Sai; b) Sai; c) Sai; d) Đúng.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Gọi \(x,y\left( {x \ge 0;y \ge 0} \right)\) lần lượt là số tấn cà phê loại I và loại II mà nhà máy sản xuất.
Theo đề ta có hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\3x + 2y \le 15\\0,5x + y \le 5\end{array} \right.\).
Bài toán trở thành tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(F = 18x + 14y\) trên miền nghiệm của hệ bất phương trình.
Miền nghiệm của hệ bất phương trình là miền trong của tứ giác OABC kể cả các cạnh (phần tô màu).
Do đó \(F = 18x + 14y\) đạt giá trị lớn nhất tại 1 trong các điểm sau \(O\left( {0;0} \right),A\left( {0;5} \right),B\left( {\frac{5}{2};\frac{{15}}{4}} \right),C\left( {5;0} \right)\).
Ta có \(O\left( {0;0} \right)\) thì F = 0.
\(A\left( {0;5} \right)\) thì F = 70.
\(B\left( {\frac{5}{2};\frac{{15}}{4}} \right)\) thì F = 97,5.
\(C\left( {5;0} \right)\) thì \(F = 90\).
Vậy nhà máy có thể thu lợi lớn nhất là 97,5 triệu đồng.
Lời giải
Trong tam giác AHB, ta có \(\tan \widehat {ABH} = \frac{{AH}}{{BH}} = \frac{4}{{20}} = \frac{1}{5} \Rightarrow \widehat {ABH} \approx 11,3^\circ \).
Suy ra \(\widehat {ABC} = 90^\circ - 11,3^\circ = 78,7^\circ \), \(\widehat {ACB} = 180^\circ - \left( {\widehat {BAC} + \widehat {ABC}} \right) = 56,3^\circ \).
Suy ra \(AB = \sqrt {A{H^2} + H{B^2}} = 4\sqrt {26} \).
Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có: \(\frac{{AB}}{{\sin C}} = \frac{{CB}}{{\sin A}} \Rightarrow CB = \frac{{AB.\sin A}}{{\sin C}} \approx 17,3\).
Vậy cây cao khoảng 17,3 m.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. \(\left( {3;2} \right)\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.