Quảng cáo
Trả lời:

Chọn D
Gọi \({x_1};{x_2}; \ldots ;{x_{25}}\) là cân nặng của 25 quả bơ xếp theo thứ tự không giảm. Do \({x_1} \in [150;155)\); \({x_2}; \ldots ;{x_8} \in [155;160);{x_9}; \ldots ;{x_{20}} \in [160;165)\) nên trung vị của mẫu số liệu \({x_1};{x_2}; \ldots ;{x_{25}}\) là \({x_{13}} \in [160;165)\).
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Đúng |
b) Sai |
c) Đúng |
d) Sai |
Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm ta được:
6,\(7;6,7;8,3;8,4;8,9;9,2;9,6;9,8;10;10;10,7;10,9;11,1;11,2;11,7;11,9;12,2;12,5;12,7;13,1;13,2;13,6;13,8\)
Tứ phân vị thứ hai của dãy số liệu là:
\({Q_2} = 10,7 + 10,92 = 10,8\).
Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu số liệu:
\( \Rightarrow {Q_1} = 8,9 + 9,22 = 9,05\).
Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu số liệu:
10,\(9;11,1;11,2;11,7;11,9;12,2;12,5;12,7;13,1;13,2;13,6;13,8\)
\( \Rightarrow {Q_3} = 12,2 + 12,52 = 12,35\).
Lương tháng (triệu đồng) |
\([6;8)\) |
\([8;10)\) |
\([10;12)\) |
\([12;14)\) |
Số nhân viên |
3 |
6 |
8 |
7 |
Gọi \({x_1};{x_2}; \ldots ;{x_{24}}\) lần lượt là lương tháng của mỗi nhân viên được xếp theo thứ tự không giảm.
Do \({x_1}; \ldots ;{x_3} \in [6;8);{x_4}; \ldots ;{x_9} \in [8;10);{x_{10}}; \ldots ;{x_{17}} \in [10;12);{x_{18}}; \ldots ;{x_{24}} \in [12;14)\) nên trung vị của mẫu là \(\frac{1}{2}\left( {{x_{12}} + {x_{13}}} \right) \in [10;12)\).
Ta xác định được \(n = 24,{n_m} = 8,C = 3 + 6 = 9,{u_m} = 10,{u_{m + 1}} = 12\).
Suy ra tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu là:
\({Q_2} = 10 + \frac{{\frac{{24}}{2} - 9}}{8}(12 - 10) = 10,75\)
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là \(\frac{1}{2}\left( {{x_6} + {x_7}} \right)\).
Do \({x_6},{x_7} \in [8;10)\) nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:
\({Q_1} = 8 + \frac{{\frac{{24}}{4} - 3}}{6}(10 - 8) = 9\)
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là \(\frac{1}{2}\left( {{x_{18}} + {x_{19}}} \right)\).
Do \({x_{18}},{x_{19}} \in [12;14)\) nên tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:
\({Q_3} = 12 + \frac{{\frac{{3.24}}{4} - 17}}{7}(14 - 12) = 12,3\)
Lời giải
a) Đúng |
b) Đúng |
c) Đúng |
d) Đúng |
Thời gian |
\([0,25;0,75)\) |
\([0,75;1,25)\) |
\([1,25;1,75)\) |
\([1,75;2,25)\) |
\([2,25;2,75)\) |
Giá trị đại diện |
0,50 |
1,00 |
1,50 |
2,00 |
2,50 |
Số lần |
25 |
32 |
14 |
12 |
4 |
Số trung bình của mẫu số liệu trên là \(\frac{{0,50.25 + 1,00.32 + 1,50.14 + 2,00.12 + 2,50.4}}{{87}} = 1,14\).
Nhóm chứa mốt của số liệu là \([0,75;1,25)\).
Mốt của mẫu số liệu là
Gọi \({x_1},{x_2}, \ldots {x_{87}}\) lần lượt là chỉ số mắt cận của các học sinh sắp xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có \({x_1}, \ldots ,{x_{25}} \in [0,25;0,75);{x_{26}}, \ldots ,{x_{57}} \in [0,75;1,25)\); nên trung vị của mẫu là \({x_{44}} \in [0,75;1,25)\)Ta xác định được \(n = 87,{n_m} = 32,C = 25,{u_m} = 0,75;{u_{m + 1}} = 1,25\).
Nên: \({M_e} = 0,75 + \frac{{\frac{{87}}{2} - 25}}{{32}}(1,25 - 0,75) = 1,039\).
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Phần 2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Kiểm tra điện lượng của một số viên pin tiểu do một hãng sản xuất thu được kết quả sau:
Điện lượng (Nghìn mAh)
\([0,9;0,95)\)
\([0,95;1,0)\)
\([1,0;1,05)\)
\([1,05;1,1)\)
\([1,1;1,15)\)
Số pin
10
20
35
15
5
a) Số trung bình của dãy số liệu là: \(1,016.{\rm{ }}\)
b) Nhóm chứa mốt của dãy số liệu là \([1,05;1,1)\)
c) Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu nhóm là: \({Q_1} = 0,98\).
d) Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu nhóm là: \({Q_3} = 1,248\).
Phần 2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Kiểm tra điện lượng của một số viên pin tiểu do một hãng sản xuất thu được kết quả sau:
Điện lượng (Nghìn mAh) |
\([0,9;0,95)\) |
\([0,95;1,0)\) |
\([1,0;1,05)\) |
\([1,05;1,1)\) |
\([1,1;1,15)\) |
Số pin |
10 |
20 |
35 |
15 |
5 |
a) Số trung bình của dãy số liệu là: \(1,016.{\rm{ }}\)
b) Nhóm chứa mốt của dãy số liệu là \([1,05;1,1)\)
c) Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu nhóm là: \({Q_1} = 0,98\).
d) Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu nhóm là: \({Q_3} = 1,248\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.