Câu hỏi:

05/10/2025 7 Lưu

Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn 1 phương án.

Kết quả khảo sát cân nặng của 25 quả bơ ở một lô hàng cho trong bảng sau:

Kết quả khảo sát cân nặng của 25 quả bơ ở một lô hàng cho trong bảng sau: Trung vị của mẫu số liệu trên thuộc khoảng nào trong các khoảng dưới đây? (ảnh 1)

Trung vị của mẫu số liệu trên thuộc khoảng nào trong các khoảng dưới đây?              

A. \([170;175)\).        
B. \([155;160)\).      
C. \([165;170)\).             
D. \([160;165)\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn D

Gọi \({x_1};{x_2}; \ldots ;{x_{25}}\) là cân nặng của 25 quả bơ xếp theo thứ tự không giảm. Do \({x_1} \in [150;155)\); \({x_2}; \ldots ;{x_8} \in [155;160);{x_9}; \ldots ;{x_{20}} \in [160;165)\) nên trung vị của mẫu số liệu \({x_1};{x_2}; \ldots ;{x_{25}}\) là \({x_{13}} \in [160;165)\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Đúng

b) Sai

c) Đúng

d) Sai

 

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm ta được:

6,\(7;6,7;8,3;8,4;8,9;9,2;9,6;9,8;10;10;10,7;10,9;11,1;11,2;11,7;11,9;12,2;12,5;12,7;13,1;13,2;13,6;13,8\)

Tứ phân vị thứ hai của dãy số liệu là:

\({Q_2} = 10,7 + 10,92 = 10,8\).

Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu số liệu:

\( \Rightarrow {Q_1} = 8,9 + 9,22 = 9,05\).

Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu số liệu:

10,\(9;11,1;11,2;11,7;11,9;12,2;12,5;12,7;13,1;13,2;13,6;13,8\)

\( \Rightarrow {Q_3} = 12,2 + 12,52 = 12,35\).

Lương tháng (triệu đồng)

\([6;8)\)

\([8;10)\)

\([10;12)\)

\([12;14)\)

Số nhân viên

3

6

8

7

Gọi \({x_1};{x_2}; \ldots ;{x_{24}}\) lần lượt là lương tháng của mỗi nhân viên được xếp theo thứ tự không giảm.

Do \({x_1}; \ldots ;{x_3} \in [6;8);{x_4}; \ldots ;{x_9} \in [8;10);{x_{10}}; \ldots ;{x_{17}} \in [10;12);{x_{18}}; \ldots ;{x_{24}} \in [12;14)\) nên trung vị của mẫu là \(\frac{1}{2}\left( {{x_{12}} + {x_{13}}} \right) \in [10;12)\).

Ta xác định được \(n = 24,{n_m} = 8,C = 3 + 6 = 9,{u_m} = 10,{u_{m + 1}} = 12\).

Suy ra tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu là:

\({Q_2} = 10 + \frac{{\frac{{24}}{2} - 9}}{8}(12 - 10) = 10,75\)

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là \(\frac{1}{2}\left( {{x_6} + {x_7}} \right)\).

Do \({x_6},{x_7} \in [8;10)\) nên tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:

\({Q_1} = 8 + \frac{{\frac{{24}}{4} - 3}}{6}(10 - 8) = 9\)

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là \(\frac{1}{2}\left( {{x_{18}} + {x_{19}}} \right)\).

Do \({x_{18}},{x_{19}} \in [12;14)\) nên tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:

\({Q_3} = 12 + \frac{{\frac{{3.24}}{4} - 17}}{7}(14 - 12) = 12,3\)

Lời giải

a) Đúng

b) Đúng

c) Đúng

d) Đúng

 

Thời gian

\([0,25;0,75)\)

 \([0,75;1,25)\)

 \([1,25;1,75)\)

 \([1,75;2,25)\)

\([2,25;2,75)\)

 Giá trị đại diện

 0,50

 1,00

 1,50

 2,00

 2,50

 Số lần

 25

 32

 14

 12

 4

Số trung bình của mẫu số liệu trên là \(\frac{{0,50.25 + 1,00.32 + 1,50.14 + 2,00.12 + 2,50.4}}{{87}} = 1,14\).

Nhóm chứa mốt của số liệu là \([0,75;1,25)\).

Mốt của mẫu số liệu là M°=0,75+3225(3225)+(3214)(1,250,75)=0,89

Gọi \({x_1},{x_2}, \ldots {x_{87}}\) lần lượt là chỉ số mắt cận của các học sinh sắp xếp theo thứ tự không giảm.

Ta có \({x_1}, \ldots ,{x_{25}} \in [0,25;0,75);{x_{26}}, \ldots ,{x_{57}} \in [0,75;1,25)\); nên trung vị của mẫu là \({x_{44}} \in [0,75;1,25)\)Ta xác định được \(n = 87,{n_m} = 32,C = 25,{u_m} = 0,75;{u_{m + 1}} = 1,25\).

Nên: \({M_e} = 0,75 + \frac{{\frac{{87}}{2} - 25}}{{32}}(1,25 - 0,75) = 1,039\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Phần 2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Kiểm tra điện lượng của một số viên pin tiểu do một hãng sản xuất thu được kết quả sau:

Điện lượng (Nghìn mAh)

\([0,9;0,95)\)

\([0,95;1,0)\)

\([1,0;1,05)\)

\([1,05;1,1)\)

\([1,1;1,15)\)

Số pin

10

20

35

15

5

a) Số trung bình của dãy số liệu là: \(1,016.{\rm{ }}\)

b) Nhóm chứa mốt của dãy số liệu là \([1,05;1,1)\)

c) Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu nhóm là: \({Q_1} = 0,98\).

d) Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu nhóm là: \({Q_3} = 1,248\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \[\left[ {7;{\rm{ }}9} \right)\].             
B. \[\left[ {9;{\rm{ }}11} \right)\].                           
C. \[\left[ {11;{\rm{ }}13} \right)\].                         
D. \[\left[ {13;{\rm{ }}15} \right)\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Phần 3. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Thống kê số lần đi học muộn trong học kì của các bạn trong lớp, Nam thu được kết quả sau:

Thống kê số lần đi học muộn trong học kì của các bạn trong lớp, Nam thu được kết quả sau:     Trung bình mỗi học sinh trong lớp đi muộn bao nhiêu buổi trong học kì? (ảnh 1)

Trung bình mỗi học sinh trong lớp đi muộn bao nhiêu buổi trong học kì?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP