Câu hỏi:

12/10/2025 12 Lưu

Một tổ học sinh gồm \(10\) học sinh có điểm kiểm tra giữa học kì \(2\) môn toán như sau: \(5;6;7;5;8;8;10;9;7;8\). Tính điểm trung bình của tổ học sinh đó.

A. \(7\).                          
B. \(8\).                       
C. \(7,3\).                            
D. \(7,5\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn C

Điểm trung bình của tổ học sinh đó là: \(\overline x  = \frac{{5.2 + 6 + 7.2 + 8.3 + 9 + 10}}{{10}} = 7,3\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Đúng

b) Đúng

c) Sai

d) Sai

 

a) Viết mẫu theo thứ tự không giảm: \(58\,\,\,69\,\,\,69\,\,\,74\,\,\,75\,\,\,75\,\,\,77\,\,\,81\,\,\,87\,\,\,88\,\,\,92\,\,\,97\)(số các giá trị là chẵn)

b) Ta có trung vị của mẫu là: \({Q_2} = \frac{{75 + 77}}{2} = 76\).

Xét nửa mẫu bên trái: \[58\,\,\,\,69\,\,\,\,69\,\,\,\,74\,\,\,\,75\,\,\,\,75\]; trung vị \({Q_1} = \frac{{69 + 74}}{2} = 71,5\).

Xét nửa mẫu bên phải: \[77\,\,\,\,81\,\,\,\,87\,\,\,\,88\,\,\,\,92\,\,\,\,97\]; trung vị \({Q_3} = \frac{{87 + 88}}{2} = 87,5\).

Vậy tứ phân vị là: \({Q_1} = 71,5,{Q_2} = 76,{Q_3} = 87,5\).

Tứ phân vị được mô tả như sau:

a) Viết mẫu theo thứ tự không giảm (ảnh 1)

Lời giải

a) Đúng

b) Sai

c) Đúng

d) Đúng

 

Sắp xếp các giá trị của mẫu theo thứ tự không giảm:

05070100130140140150160180180180190200200210210 220290340;(n=20)

Tứ phân vị thứ hai chính là trung vị của mẫu: \({Q_2} = \frac{{180 + 180}}{2} = 180\).

Xét nửa mẫu bên trái: \(0\begin{array}{*{20}{r}}{50}&{70}&{100}&{130}&{140}&{140}&{150}&{160}&{180}\end{array}\)

Tứ phân vị thứ nhất chính là trung vị nửa mẫu này: \({Q_1} = \frac{{130 + 140}}{2} = 135\).

Xét nửa mẫu bên phải: \[180\;\;180\;\;190\;\;200\;\;200\;\;210\;\;210\;\;220\;\;290\;\;340.\]

Tứ phân vị thứ ba chính là trung vị nửa mẫu này: \({Q_3} = \frac{{200 + 210}}{2} = 205\).

Biểu diễn tứ phân vị trên trục số:

Các tứ phân vị cho ta hình ảnh phân bố c (ảnh 1)

Các tứ phân vị cho ta hình ảnh phân bố của mẫu số liệu. Khoảng cách từ \({Q_1}\) đến \({Q_2}\) là 45 trong khi khoảng cách từ \({Q_2}\) đến \({Q_3}\) là 25. Điều này cho thấy mẫu số liệu tập trung với mật độ cao ở bên phải \({Q_2}\) và mật độ thấp ở bên trái \({Q_2}\).

Câu 3

A. \(8\).                          
B. \(6\).                        
C. \(7\).                               
D. \(9\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(7\).                          
B. \(8\).                        
C. \(7,3\).                            
D. \(7,5\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \({M_0} = 6\).        
B. \({M_0} = 7\).     
C. \({M_0} = 5\).                              
D. \({M_0} = 8\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(6,5\).                       
B. \(6\).                        
C. \(5\).                               
D. \(7\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP