Câu hỏi:

13/10/2025 5 Lưu

Một quả táo có giá 22 nghìn đồng, một quả lê có giá 10 nghìn đồng. Bạn An có 300 nghìn đồng, bạn ấy muốn mua mỗi loại ít nhất 6 quả và tổng số hai loại quả mua được là nhiều nhất.

Gọi \(x\) (quả) là tổng số quả táo và quả lê bạn An có thể mua được \(\left( {x \in \mathbb{N},\,\,x \ge 12} \right)\).

a) Do mỗi loại bạn An mua ít nhất 6 quả và giá của mỗi quả táo cao hơn mỗi quả lê, nên bạn An chỉ nên mua 6 quả táo để số quả lê mua được là nhiều nhất.

b) Số tiền bạn An dùng để mua lê là \(10\left( {x - 6} \right)\) (nghìn đồng).

c) Bất phương trình biểu diễn số tiền bạn An dùng để mua hai loại quả là: \(132 + 10\left( {x - 6} \right) \le 300.\)

d) Bạn An có thể mua được nhiều nhất 20 quả táo và lê.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Đúng. Do mỗi loại bạn An mua ít nhất 6 quả và giá của mỗi quả táo cao hơn mỗi quả lê, nên bạn An chỉ nên mua 6 quả táo để số quả lê mua được là nhiều nhất.

b) Đúng. Số quả lê bạn An đã mua là: \(x - 6\) (quả).

Số tiền bạn An dùng để mua 6 quả táo là: \(6 \cdot 22 = 132\) (nghìn đồng).

Số tiền bạn An dùng để mua \(x - 6\) quả lê là: \(10\left( {x - 6} \right)\) (nghìn đồng).

c) Đúng. Bạn An có 300 nghìn đồng để mua táo và lê nên ta có: \(132 + 10\left( {x - 6} \right) \le 300\)

d) Sai. Giải phương trình \(132 + 10\left( {x - 6} \right) \le 300\)

\(132 + 10x - 60 \le 300\)

\(10x \le 228\)

\(x \le 22,8\).

Mà tổng số hai loại quả mua được là nhiều nhất nên \(x\) là số nguyên lớn nhất, do đó \(x = 22.\)

Vậy bạn An có thể mua được nhiều nhất 22 quả táo và lê.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \[S = \left\{ { - 5;\,\,3} \right\}.\] 
B. \[S = \left\{ {5\,;\,\, - 3} \right\}.\]  
C. \[S = \left\{ { - 5\,;\,\, - 3} \right\}.\]  
D. \[S = \left\{ {5\,;\,\,3} \right\}.\]

Lời giải

Chọn D

Giải phương trình:

\[ - 4\left( {x - 5} \right)\left( {9 - 3x} \right) = 0\]

\[\left( {x - 5} \right)\left( {9 - 3x} \right) = 0.\]

\[x - 5 = 0\] hoặc \[9 - 3x = 0\]

\[x = 5\] hoặc \[x = 3.\]

Như vậy, các nghiệm của phương trình đã cho là \[x = 5;\] \[x = 3.\]

Khi đó tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình đã cho là \[S = \left\{ {5;\,\,3} \right\}.\]

Câu 2

A. \[n \le m.\]  
B. \[m > n.\] 
C. \[m \le n.\] 
D. \[m < n.\]

Lời giải

Chọn D

Vì \[m + \frac{2}{3} = n\] nên \[m - n =  - \frac{2}{3}.\]

Mà \[ - \frac{2}{3} < 0\] nên \[m - n < 0.\] Do đó \[m < n.\]

Câu 3

A. \(\frac{{2x}}{3} - 4 = 0\). 
B. \(\frac{{x + 1}}{{2x}} + 3 = 0\). 
C. \[\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{x + 3}}{4}\].  
D. \(\frac{{x - 1}}{2} = 0\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \[x >  - 9.\]  
B. \[x <  - 9.\]   
C. \[x >  - \frac{9}{2}.\] 
D. \[x <  - \frac{9}{2}.\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \[2,5 < 5,8\] và \[2 > \sqrt 3 .\] 

B. \[ - 1 >  - 2\sqrt 5 \] và \[2 > \sqrt 3 .\]  

C. \[4,7 < 8\] và \[8 > a.\] 
D. \[2\sqrt 7  > b\] và \[ - 4b < 6.\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \[3x + \frac{1}{y} > 0.\]  
B. \[y \ge 8x - 1.\]  
C. \[t + 6 \ge 0.\]  
D. \[0x + 10 < 0.\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP