Câu hỏi:

20/10/2025 17 Lưu

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = - {x^2} + 2x + 3\).

a) Đồ thị hàm số là parabol có tọa độ đỉnh \(\left( {1;4} \right)\).

b) Đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( {0;3} \right)\).

c) \(f\left( x \right) > 0 \Leftrightarrow x \in \left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\).

d) Phương trình \(\sqrt {f\left( x \right)} = \sqrt {3 - x} \) có duy nhất một nghiệm.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Parabol có tọa độ đỉnh \(I\left( { - \frac{b}{{2a}}; - \frac{\Delta }{{4a}}} \right) \Rightarrow I\left( {1;4} \right)\).

b) Thay tọa độ điểm \(\left( {0;3} \right)\) ta thấy thỏa mãn. Do đó đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( {0;3} \right)\).

c) Ta có \(f\left( x \right) > 0\) \( \Leftrightarrow  - {x^2} + 2x + 3 > 0\)\( \Leftrightarrow  - 1 < x < 3\).

Do đó \(f\left( x \right) > 0 \Leftrightarrow x \in \left( { - 1;3} \right)\).

d) \(\sqrt {f\left( x \right)}  = \sqrt {3 - x} \) \( \Leftrightarrow \sqrt { - {x^2} + 2x + 3}  = \sqrt {3 - x} \).

Bình phương hai vế của phương trình ta được \( - {x^2} + 2x + 3 = 3 - x\)\( \Leftrightarrow  - {x^2} + 3x = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 3\end{array} \right.\).

Thay 2 giá trị của \(x\) vào bất phương trình \(3 - x \ge 0\) thấy cả hai giá trị đều thỏa mãn.

Do đó phương trình \(\sqrt {f\left( x \right)}  = \sqrt {3 - x} \) có 2 nghiệm.

Đáp án: a) Đúng;   b) Đúng;   c) Sai;   d) Sai.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Cho hình thoi ABCD tâm O, \(\widehat {BAC} = 60^\circ \). Gọi M là trung điểm AD và G là trọng tâm của tam giác ABC. Biết \(\overrightarrow {GM}  = \frac{m}{3}\overrightarrow {BA}  + \frac{n}{6}\overrightarrow {BC} \). Tính tổng \(m + n\). (ảnh 1)

Gọi N là trung điểm của BC.

Ta có \(\overrightarrow {GM} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GD} } \right)\)\( = \frac{1}{2}\overrightarrow {GA} + \frac{1}{2}\overrightarrow {GD} \)\( = - \frac{1}{2}.\frac{2}{3}\overrightarrow {AN} + \frac{1}{2}.\frac{2}{3}\overrightarrow {BD} \)\( = - \frac{1}{3}.\frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right) + \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} } \right)\)

\( = - \frac{1}{6}\overrightarrow {AB} - \frac{1}{6}\overrightarrow {AC} + \frac{1}{3}\overrightarrow {BA} + \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} \)\( = \frac{1}{6}\overrightarrow {BA} - \frac{1}{6}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} } \right) + \frac{1}{3}\overrightarrow {BA} + \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} \)\( = \frac{1}{6}\overrightarrow {BA} + \frac{1}{6}\overrightarrow {BA} - \frac{1}{6}\overrightarrow {BC} + \frac{1}{3}\overrightarrow {BA} + \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} \)

\( = \frac{2}{3}\overrightarrow {BA} + \frac{1}{6}\overrightarrow {BC} \).

Suy ra \(m = 2;n = 1\). Do đó \(m + n = 3\).

Trả lời: 3.

Lời giải

Độ cao của quả bóng tính theo thời gian được xác định bởi hàm số \(h\left( t \right) = a{t^2} + bt + c\)(m), \(t \ge 0\).

Với các thông số cho bởi bảng trên ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}c = 0\\\frac{1}{4}a + \frac{1}{2}b + c = 28\\a + b + c = 48\\4a + 2b + c = 64\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 16\\b = 64\\c = 0\end{array} \right.\)\( \Rightarrow h\left( t \right) = - 16{t^2} + 64t\). Do đó \(h\left( 3 \right) = 48\).

Vậy độ cao quả bóng đạt được tại thời điểm 3 giây là 48 m.

Câu 3

A. \(\left( { - 1;4} \right)\).                              
B. \(\left( { - 2;4} \right)\).                  
C. \(\left( {0;0} \right)\).                          
D. \(\left( { - 3;4} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Nếu số tự nhiên \(n\) chia hết cho 2 thì \(n\) có chữ số tận cùng bằng 4.                       
B. Nếu số tự nhiên \(n\) có chữ số tận cùng bằng 4 thì \(n\) không chia hết cho 2.          
C. Nếu số tự nhiên \(n\) chia hết cho 2 thì \(n\) không có chữ số tận cùng bằng 4.              
D. Nếu số tự nhiên \(n\) không chia hết cho 2 thì \(n\) có chữ số tận cùng bằng 4.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP