Câu hỏi:

06/11/2025 9 Lưu

Một viên bi được ném xiên từ vị trí \(A\) cách mặt đất \(2\;{\rm{m}}\) theo quỹ đạo dạng parabol như hình vẽ sau đây. Khoảng cách từ vị trí \(E\) đến vị trí \(F\) là bao nhiêu mét, biết rằng vị trí \(E\) là nơi viên bi rơi xuống chạm mặt đất (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack
Trả lời: 2,18
Giả sử gốc toạ độ tại điểm \(F\).
Hàm số của đồ thị biểu diễn đường đi của viên bi có dạng \(y = a{x^2} + bx + c(a \ne 0)\) .
Theo hình vẽ ta có: đồ thị có đỉnh là \(C\left( {1;7} \right)\) và đi qua điểm \(A(0;2)\) nên ta có
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - \frac{b}{{2a}} = 1}\\{a \cdot {1^2} + b \cdot 1 + c = 7}\\{a \cdot {0^2} + b \cdot 0 + c = 2}\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2a + b = 0}\\{a + b + 2 = 7}\\{c = 2}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = - 5}\\{b = 10}\\{c = 2.}\end{array}} \right.} \right.\).
Do đó, đồ thị hàm số biểu diễn đường đi của viên bi là \(y = - 5{x^2} + 10x + 2\).
Điểm \(E\) là giao điểm của đồ thị với trục hoành nên hoành độ của điểm \(E\) là nghiệm
của phương trình \( - 5{x^2} + 10x + 2 = 0\) phương trình này và kết hợp với điều kiện \({x_E} > 0\) ta nhận \({x_1} = \frac{{5 + \sqrt {35} }}{5} \approx 2,18\).
Vậy khoảng cách từ vị trí \(E\) đến vị trí \(F\) khoảng \(2,18\) mét.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(8,8\) phút. 

B. \(9\) phút.  
C. \(9,5\) phút. 
D. \(10\) phút.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Thời gian chờ xe bus trung bình của 10 học sinh là

\(\overline x  = \frac{{1 + 4 + 5 + 6 + 6 + 8 + 10 + 11 + 12 + 25}}{{10}} = 8,8\) phút.

Lời giải

Trả lời: 141

Vẽ hình vuông \(ADBM\), cạnh \(MA = 100\) thì \(MD = 100\sqrt 2 \).

Theo quy tắc hình bình hành có \(\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  = \overrightarrow {MD} \).

Vật đứng yên khi \(\overrightarrow {{F_3}}  =  - \overrightarrow {MD} \).

Suy ra cường độ của lực \(\overrightarrow {{F_3}} \) là \(\left| {\overrightarrow {{F_3}} } \right| = 100\sqrt 2 \; \approx 141\;{\rm{N}}\).

Khi đó tính cường độ của lực vecto F3 (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị). (ảnh 2)

Câu 3

A. \(\left( {2\,;\,1} \right)\).

B. \(\left( { - 5\,;\,0} \right)\).  
C. \(\left( {0\,;\,0} \right)\). 
D. \(\left( {1\,;\, - 3} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC}  = 2{a^2}.\)  

B. \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC}  =  - \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}\). 
C. \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC}  =  - \frac{{{a^2}}}{2}\). 
D. \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC}  = \frac{{{a^2}}}{2}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(\overrightarrow {AM}  + \overrightarrow {AN}  = \overrightarrow {AC} \).  

B. \(\overrightarrow {AM}  + \overrightarrow {AN}  = \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD} \).

C. \(\overrightarrow {AM}  + \overrightarrow {AN}  = \overrightarrow {MC}  + \overrightarrow {NC} \).
D. \(\overrightarrow {AM}  + \overrightarrow {AN}  = \overrightarrow {DB} \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. P¯:"x,x1x" .                                      

B. P¯:"x,x>1x" .

C. P¯:"x,x1x" .                                       
D. P¯:"x,x>1x".

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP