Một chiếc xe ô tô con bị mắc kẹt trong bùn lầy. Để kéo xe ra, người ta dùng xe tải kéo bằng cách gắn một đầu dây cáp kéo xe vào đầu xe ô tô con và móc đầu còn lại vào phía sau của xe tải. Khi kéo, xe tải tạo ra một lực \({F_1}\) có độ lớn (cường độ) là 2000 N theo phương ngang lên xe ô tô con. Ngoài ra, có thêm một người đẩy phía sau ô tô con, tạo ra lực \(\overrightarrow {{F_2}} \) có độ lớn là 300 N lên xe. Các lực này đều được biểu diễn bằng vectơ (như hình vẽ) sao cho \(\left( {\overrightarrow {{F_1},} \overrightarrow {{F_2}} } \right) = 5^\circ \). Độ lớn tổng lực tổng hợp lên xe ô tô con là bao nhiêu Newton (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Quảng cáo
Trả lời:
Trả lời: 2299
Chọn hệ trục tọa độ \(Oxy\) như hình vẽ bên, mỗi đơn vị trên trục ứng với 1 N.
Ta có \(\overrightarrow {{F_1}} = \left( {2000;0} \right),\left( {\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} } \right) = 5^\circ \), nên tọa độ của \(\overrightarrow {{F_2}} = \left( {300\cos 5^\circ ;300\sin 5^\circ } \right)\).
Do đó lực \(\overrightarrow F \) tổng hợp các lực tác độ lên xe ô tô con có tọa độ là
\(\overrightarrow F = \overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} = \left( {2000 + 300\cos 5^\circ ;300\sin 5^\circ } \right)\).
Độ lớn lực tổng hợp \(\overrightarrow F \) tác động lên xe ô tô con là
\(\left| {\overrightarrow F } \right| = \sqrt {{{\left( {2000 + 300\cos 5^\circ } \right)}^2} + {{\left( {300\sin 5^\circ } \right)}^2}} \approx 2299{\rm{N}}\).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Trọng tâm Toán, Văn, Anh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST, CD VietJack - Sách 2025 ( 13.600₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
a) \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} \).
b) \(\overrightarrow {AI} = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AB} \).
c) \(\overrightarrow {AI} = \overrightarrow {AB} + \frac{3}{2}\overrightarrow {AD} \).
Lời giải
a) Đ, b) S, c) S, d) S
a) \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} \).
b) \(\overrightarrow {AI} = \frac{1}{2}\overrightarrow {AC} + \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} = \frac{1}{2}(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} )\).
c) \(\overrightarrow {AI} = \frac{1}{2}(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} )\)\( = \overrightarrow {AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow {AD} \).
d) \(\overrightarrow {AJ} = \frac{1}{2}(\overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AC} ) = \frac{1}{2}\overrightarrow {AD} + \frac{1}{2}(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} ) = \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} .\)
Câu 2
a) \(a > 0.\)
b) Toạ độ đỉnh \(I(2; - 1)\), trục đối xứng \(x = 2.\)
c) Đồng biến trên khoảng \(( - \infty ;2)\); Nghịch biến trên khoảng \((2; + \infty )\).
Lời giải
a) Đ, b) Đ, c) S, d) Đ
a) \(a > 0.\)
b) Toạ độ đỉnh \(I(2; - 1)\), trục đối xứng \(x = 2.\)
c) Đồng biến trên khoảng \((2; + \infty )\); Nghịch biến trên khoảng \(( - \infty ;2)\).
d) \(x\) thuộc các khoảng \(( - \infty ;1)\) và \((3; + \infty )\) thì \(f(x) > 0\).
Câu 3
a) Hệ trên không là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
c) Biểu diễn miền nghiệm của hệ là phần được tô đậm như trong hình dưới đây

Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. \[\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} \].
B. \[\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CB} = \overrightarrow {AB} \].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. \(\left| {\overrightarrow {AO} } \right| = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
a) \(\tan \alpha = 3\).
b) \(\alpha \) là góc tù.
c) \(\sin \alpha = \frac{{3\sqrt {10} }}{{10}}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

