Câu hỏi:

17/11/2025 7 Lưu

(1 điểm) Đường dây cao thế nối thẳng từ vị trí \(A\) đến vị trí \(B\) dài 15 km, từ vị trí \(A\) đến vị trí \(C\) dài 9 km, góc tạo bởi hai đường dây trên bằng \(86^\circ \). Tính khoảng cách từ vị trí \(B\) đến vị trí \(C\) (h.57). (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)

ường dây cao th (ảnh 1)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Xét tam giác \(ABC\)

Áp dụng định lí côsin ta có:

\(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2AB \cdot AC \cdot \cos \widehat {ABC} = {15^2} + {9^2} - 2 \cdot 15 \cdot 9 \cdot \cos 86^\circ \approx 287,17\)

\( \Rightarrow BC \approx 16,95\) (m)

Vậy khoảng cách từ vị trí \(B\) đến vị trí \(C\) là khoảng 16,95 m.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Tồn tại một số nguyên \(x\) để \(x\) chia hết cho 5;
B. Mọi số nguyên \(x\) chia hết cho 5;
C. Tồn tại một số nguyên \(x\) để \(x\) không chia hết cho 5;
D. Mọi số nguyên \(x\) không chia hết cho 5.

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Mệnh đề “\(\exists x \in \mathbb{Z},x\,\, \vdots \,\,5\)” được diễn tả bằng lời như sau:

Tồn tại một số nguyên \(x\) để \(x\) chia hết cho 5.

Câu 2

A. \(\frac{{25\sqrt 2 }}{2}\);                               
B. \( - \frac{{25\sqrt 2 }}{2}\);                                      
C. \(\frac{{5\sqrt 2 }}{2}\);                                      
D. \(25\sqrt 2 \).

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Xét tam giác \(ABC\) cân tại \(C\) cạnh \(AC = 5\,\,{\rm{cm}}\), \(\widehat {ACB} = 45^\circ \).

Do đó,\(BC = AC = 5\,\,\,{\rm{cm}} \Rightarrow \left| {\overrightarrow {CB} } \right| = \left| {\overrightarrow {CA} } \right| = 5\,\,{\rm{cm}}\).

Ta có: \(\left( {\overrightarrow {CB} ,\overrightarrow {CA} } \right) = \widehat {ACB} = 45^\circ \Rightarrow \cos \left( {\overrightarrow {CB} ,\overrightarrow {CA} } \right) = \cos 45^\circ = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\).

Vậy \(\overrightarrow {CA} \cdot \overrightarrow {CB} = \left| {\overrightarrow {CA} } \right| \cdot \left| {\overrightarrow {CB} } \right| \cdot \cos \left( {\overrightarrow {CA} ,\overrightarrow {CB} } \right) = 5 \cdot 5 \cdot \frac{{\sqrt 2 }}{2} = \frac{{25\sqrt 2 }}{2}\).

Câu 3

A. \(\left( {3;\,2} \right)\);                                   
B. \(\left( {1;\,\,11} \right)\);     
C. \(\left( { - 1; - 14} \right)\);                                           
D. \(\left( { - 2; - 20} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \[\cot \left( {90^\circ - \alpha } \right)\];    
B. \[\cot \left( {180^\circ - \alpha } \right)\];                           
C. \[\tan \left( { - \alpha } \right)\];   
D. \[1 - \cot \left( \alpha \right)\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Tứ giác \(ABCD\) là hình thang cân vì tứ giác \(ABCD\)\(AC = BD\);
B. Nếu tứ giác \(ABCD\) là hình thang cân do đó tứ giác \(ABCD\)\(AC = BD\); ; 
C. Nếu tứ giác \(ABCD\) là hình thang cân thì tứ giác \(ABCD\)\(AC = BD\)
D. Tứ giác \(ABCD\)\(AC = BD\) khi và chỉ khi tứ giác \(ABCD\) là hình thang cân.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP