Câu hỏi:

17/11/2025 36 Lưu

(1 điểm) Đường dây cao thế nối thẳng từ vị trí \(A\) đến vị trí \(B\) dài 15 km, từ vị trí \(A\) đến vị trí \(C\) dài 9 km, góc tạo bởi hai đường dây trên bằng \(86^\circ \). Tính khoảng cách từ vị trí \(B\) đến vị trí \(C\) (h.57). (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)

ường dây cao th (ảnh 1)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Xét tam giác \(ABC\)

Áp dụng định lí côsin ta có:

\(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2AB \cdot AC \cdot \cos \widehat {ABC} = {15^2} + {9^2} - 2 \cdot 15 \cdot 9 \cdot \cos 86^\circ \approx 287,17\)

\( \Rightarrow BC \approx 16,95\) (m)

Vậy khoảng cách từ vị trí \(B\) đến vị trí \(C\) là khoảng 16,95 m.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(\overrightarrow {AB} \)\(\overrightarrow {BI} \) cùng hướng;                                                         
B. \(\overrightarrow {AB} \)\(\overrightarrow {AI} \) cùng hướng;
C. \(\overrightarrow {AI} \)\(\overrightarrow {IB} \) ngược hướng;                                                      
D. \(\overrightarrow {AI} \)\(\overrightarrow {BI} \) không cùng phương.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Đáp án đúng là: B (ảnh 1)

Ta có: \(A\), \(I\), \(B\) cùng thuộc đường thẳng \(AB\) nên \(\overrightarrow {AB} \)\(\overrightarrow {AI} \) cùng phương.

Và chúng cùng hướng từ trái sang phải.

Do đó, \(\overrightarrow {AB} \)\(\overrightarrow {AI} \) cùng hướng.

Câu 2

A. \( - \frac{3}{4}\overrightarrow {AB} + \frac{3}{4}\overrightarrow {AC} \);                 
B. \(\frac{3}{4}\overrightarrow {AB} + \frac{3}{4}\overrightarrow {AC} \);
C. \( - \frac{3}{4}\overrightarrow {AB} - \frac{3}{4}\overrightarrow {AC} \);                 
D. \(\frac{1}{4}\overrightarrow {AB} + \frac{3}{4}\overrightarrow {AC} \).

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Đáp án đúng là: D (ảnh 1)

Xét tam giác \(ABC\) có:

\(BM = \frac{1}{4}AB \Rightarrow AM = \frac{3}{4}AB \Rightarrow \overrightarrow {MA} = - \frac{3}{4}\overrightarrow {AB} \)

\(AN = \frac{3}{4}AC \Rightarrow \,\overrightarrow {AN} = \frac{3}{4}\overrightarrow {AC} \)

Vậy \(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {AN} = - \frac{3}{4}\overrightarrow {AB} + \frac{3}{4}\overrightarrow {AC} \).

Câu 3

A. \(\left( {1;2} \right)\);                                    
B. \(\left( {4;5} \right)\);                      
C. \(\left( {10;30} \right)\);            
D. \(\left( { - 5;10} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng \(3x - y = 1\) không chứa điểm \(\left( {0;0} \right)\) (không kể bờ);
B. Nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng \(3x - y = 1\) chứa điểm \(\left( {0;0} \right)\) (có kể bờ);
C. Nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng \(3x - y = 1\) không chứa điểm \(\left( {0;0} \right)\) (có kể bờ);
D. Nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng \(3x - y = 1\) không chứa điểm \(\left( {0;0} \right)\)(không kể bờ).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Tồn tại một số nguyên \(x\) để \(x\) chia hết cho 5;
B. Mọi số nguyên \(x\) chia hết cho 5;
C. Tồn tại một số nguyên \(x\) để \(x\) không chia hết cho 5;
D. Mọi số nguyên \(x\) không chia hết cho 5.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\left( { - 1;6} \right)\)                                   
B. \(\left( {45;69} \right)\);         
C. \(\left( {23;34} \right)\);                      
D. \(\left( {1;50} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\left[ {3;5} \right]\);                                     
B. \(\left( {3;5} \right)\);                      
C. \(\left[ {1;3} \right]\); 
D. \(\left[ {1;58} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP