Câu hỏi:

17/11/2025 48 Lưu

 (1 điểm) Một gia đình cần ít nhất 900 đơn vị protein và 400 đơn vị lipit trong thức ăn mỗi ngày. Mỗi kiôgam thịt bò chứa 800 đơn vị protein và 200 đơn vị lipit. Mỗi kilôgam thịt lợn chứa 600 đơn vị protein và 400 đơn vị lipit. Biết rằng gia đình này chỉ mua nhiều nhất 1,6 kg thịt bò và 1,1 kg thịt lợn. Giá tiền một kg thịt bò là 160 nghìn đồng, một kg thịt lợn là 110 nghìn đồng. Gọi \(\,x\),\(y\) lần lượt là số kg thịt bò và thịt lợn mà gia đình đó cần mua. Tìm \(\,x\),\(y\) để tổng số tiền họ phải trả là ít nhất mà vẫn đảm bảo lượng protein và lipit trong thức ăn?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Theo bài ra ta có số tiền gia đình cần trả là: \(160x + 110y\)

với \(\,x\),\(y\) thỏa mãn: \(\left\{ \begin{array}{l}0 \le x \le 1,6\\0 \le y \le 1,1\end{array} \right.\).

Số đơn vị protein có trong\(\,x\) kg thịt bò và \(y\) kg thịt lợn là: \(800x + 600y\).

gia đình cần ít nhất 900 đơn vị protein nên \(800x + 600y \ge 900\)\( \Leftrightarrow 8x + 6y \ge 9\).

Số đơn vị lipit có trong\(\,x\)  kg thịt bò và \(y\) kg thịt lợn là: \(200x + 400y\).

gia đình cần ít nhất 400 đơn vị lipit nên \(200x + 400y \ge 400 \Leftrightarrow \,x + 2y \ge 2\).

Tổng số tiền phải trả khi mua \(\,x\) kg thịt bò và \(y\) kg thịt lợn là: \[T = 160x + 110y\] (nghìn đồng).

Bài toán trở thành: Tìm \(x,y\) thỏa mãn hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}0 \le x \le 1,6\\0 \le y \le 1,1\\8x + 6y \ge 9\\x + 2y \ge 2\end{array} \right.\) sao cho \[T = 160x + 110y\] nhỏ nhất.

Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình trên hệ trục tọa độ \[Oxy\] như hình dưới.

Một gia đình cần ít nhất 900 đơn vị protein và 400 đơn vị lipit trong thức ăn mỗi ngày. Mỗi kiôgam thịt bò chứa 800 đơn vị protein và 200 đơn vị lipit. Mỗi kilôgam thịt lợn chứa 600 đơn vị protein và 400 đơn vị lipit.  (ảnh 1)

Miền nghiệm của hệ bất phương trình trên là miền tứ giác \(ABCD\) với tọa độ các đỉnh: \(A\left( {1,6;\,1,1} \right)\); \(B\left( {1,6;\,0,2} \right)\); \(C\left( {0,6;\,0,7} \right)\); \(D\left( {0,3;\,1,1} \right)\).

Tính giá trị của biểu thức \(T\) tại các đỉnh của tứ giác ta được:

Tại \(A\left( {1,6;\,1,1} \right)\): \(T\left( {1,6;\,\,1,1} \right) = 160 \cdot 1,6 + 110 \cdot 1,1 = 377\) nghìn đồng;

Tại \(B\left( {1,6;\,0,2} \right)\): \(T\left( {1,6;\,0,2} \right) = 160 \cdot 1,6 + 110 \cdot 0,2 = 278\) nghìn đồng;

Tại \(C\left( {0,6;\,0,7} \right)\): \(T\left( {0,6;\,0,7} \right) = 160 \cdot 0,6 + 110 \cdot 0,7 = 173\) nghìn đồng;

Tại \(D\left( {0,3;\,1,1} \right)\): \(T\left( {0,3;\,1,1} \right) = 160 \cdot 0,3 + 110 \cdot 1,1 = 169\) nghìn đồng.

Biểu thức \(T\) đạt giá trị nhỏ nhất là 169 tại \(\left( {x;\,y} \right) = \left( {0,3;\,\,1,1} \right)\).

Vậy tổng số tiền họ phải trả là ít nhất mà vẫn đảm bảo lượng protein và lipit trong thức ăn thì \(x = 0,3\)\(y = 1,1\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Từ giả thiết \(M\) là điểm trên đoạn \(BC\) sao cho \[MB = 2MC\] nên ta có \[\overrightarrow {BM} = \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} \].

Đặt \[AB = x;{\rm{ }}AC = y\] ta có \[{x^2} + {y^2} = 4{a^2}\] (1) (Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\))

Mặt khác từ \[\overrightarrow {AM} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BM} = \overrightarrow {AB} + \frac{1}{3}\overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AB} + \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {AC} - \overrightarrow {AB} } \right) = \frac{2}{3}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} \].

Nên có \[\overrightarrow {AM} \cdot \overrightarrow {BC} = {a^2} \Leftrightarrow \left( {\frac{2}{3}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} } \right)\left( {\overrightarrow {AC} - \overrightarrow {AB} } \right) = {a^2}\]

\[ \Leftrightarrow \frac{1}{3}{\overrightarrow {AC} ^2} - \frac{2}{3}{\overrightarrow {AB} ^2} = {a^2}\,\,{\rm{ }}\left( {{\rm{Do }}\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {AC} = 0} \right)\]

\[ \Leftrightarrow \frac{1}{3}{y^2} - \frac{2}{3}{x^2} = {a^2}\,\,\,(2)\]

Từ (1) và (2) ta có \[y = \frac{{a\sqrt {33} }}{3}\]. Vậy \[AC = \frac{{a\sqrt {33} }}{3}\].

Câu 2

A. – 2;                         
B. 2;                                 
C. \(2\sqrt 3 \);      
D. \(3\sqrt 2 \).

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Đáp án đúng là: B (ảnh 1)

\[ABCD\] là hình thoi nên \(AC\) là tia phân giác của góc \(BAD\).

Khi đó \(\widehat {BAC} = \frac{1}{2}\widehat {BAD} = 60^\circ \).

Tam giác \(ABC\)\(AB = BC\)\(\widehat {BAC} = 60^\circ \) nên tam giác \(ABC\) đều.

Do đó, \(AC = AB = BC = 2\)\(\widehat {ACB} = 60^\circ \).

Ta có: \(\overrightarrow {AC} \cdot \overrightarrow {BC} = \left( { - \overrightarrow {CA} } \right) \cdot \left( { - \overrightarrow {CB} } \right) = \overrightarrow {CA} \cdot \overrightarrow {CB} \)\( = \left| {\overrightarrow {CA} } \right| \cdot \left| {\overrightarrow {CB} } \right| \cdot \cos \left( {\overrightarrow {CA} ,\,\,\overrightarrow {CB} } \right)\)

\( = CA \cdot CB \cdot \cos \widehat {ACB} = 2 \cdot 2 \cdot \cos 60^\circ = 2\).

Câu 3

A. \(\overrightarrow {MN} = - \frac{1}{4}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{4}\overrightarrow {AD} \);   
B. \(\overrightarrow {MN} = - \frac{1}{4}\overrightarrow {AB} - \frac{1}{4}\overrightarrow {AD} \);    
C. \(\overrightarrow {MN} = \frac{1}{4}\overrightarrow {AB} + \frac{1}{4}\overrightarrow {AD} \);   
D. \(\overrightarrow {MN} = \frac{1}{4}\overrightarrow {AB} - \frac{1}{4}\overrightarrow {AD} \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Mệnh đề đảo của mệnh đề: “Nếu hình bình hành ABCD có một góc vuông thì nó là hình chữ nhật” là mệnh đề

A. “Từ hình bình hành \(ABCD\) có một góc vuông suy ra nó là hình chữ nhật”;  
B. “Nếu tứ giác \(ABCD\)hình chữ nhật thì nó là hình bình hành có một góc vuông”;
C. Hình bình hành \(ABCD\) có một góc vuông kéo theo nó là hình chữ nhật”;                                                    
D. “Nếu hình chữ nhật \(ABCD\) có một góc vuông thì nó là hình bình hành”.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(M = \left\{ { - 1;\,\,15} \right\}\);                
B. \(M = \left( { - 1;\,\,15} \right)\);   
C. \(M = \left[ { - 1;\,\,15} \right)\);                                    
D. \(M = \left[ { - 1;\,\,15} \right]\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right| \cdot \left| {\overrightarrow b } \right| \cdot \left| {\cos \left( {\overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b } \right)} \right|\);          
B. \(\left| {\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b } \right| = \left| {\overrightarrow a } \right| \cdot \left| {\overrightarrow b } \right| \cdot \cos \left( {\overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b } \right)\);                       
C. \(\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right| \cdot \left| {\overrightarrow b } \right| \cdot \sin \left( {\overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b } \right)\);                       
D. \(\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right| \cdot \left| {\overrightarrow b } \right| \cdot \cos \left( {\overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow b } \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP