Câu hỏi:

17/11/2025 22 Lưu

(1 điểm) Xưởng Liên Hà định dùng hai loại hoa khô để chiết xuất ra 140 kg tinh dầu \(A\) và 9 kg tinh dầu \(B\). Từ mỗi tấn hoa khô loại I giá 4 triệu đồng, có thể làm được 20 kg tinh dầu \(A\) và 0,6 kg tinh dầu \(B\). Từ mỗi tấn hoa khô loại II giá 3 triệu đồng có thể chiết xuất được làm được 10 kg tinh dầu \(A\) và 1,5 tinh dầu \(B\). Hỏi phải dùng bao nhiêu tấn hoa khô mỗi loại để chi phí mua hoa khô là ít nhất, biết rằng cơ sở cung cấp hoa khô chỉ có thể cung cấp không quá 9 tấn hoa khô loại I và không quá 10 tấn hoa khô loại II.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Gọi \(x\)\(y\) lần lượt là số tấn hoa khô loại I và loại II (\(0 \le x \le 9\), \(0 \le y \le 10\)).

Khi đó, số tiền để mua hoa khô là: \(F\left( {x;y} \right) = 4x + 3y\).

Từ \(x\) tấn hoa khô loại I làm được \(20x\) kg tinh dầu \(A\)\(0,6x\) kg tinh dầu \(B\).

Từ \(y\) tấn hoa khô loại II làm được \(10y\) kg tinh dầu \(A\)\(1,5y\) kg tinh dầu \(B\).

Suy ra từ \(x\) tấn hoa khô lọai I và \(y\) tấn hoa khô loại II làm được \(20x + 10y\) kg tinh dầu \(A\), \(0,6x + 1,5y\) kg tinh dầu \(B\).

Do phải làm ít nhất 140 kg tinh dầu \(A\) và 9 kg tinh dầu \(B\), nên ta có hệ bất phương trình sau:

\(\left\{ \begin{array}{l}20x + 10y \ge 140\\0,6x + 1,5y \ge 9\\0 \le x \le 9\\0 \le y \le 10\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x + y \ge 14\\2x + 5y \ge 30\\0 \le x \le 9\\0 \le y \le 10\end{array} \right.\) (*)

Bài toán trở thành: Tìm \(\left( {x;y} \right)\) để \(F\left( {x;y} \right)\) đạt giá trị nhỏ nhất thỏa mãn hệ bất phương trình (*).

Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình (*) trên hệ trục tọa độ \[Oxy\] ta được:

Xưởng Liên Hà định dùng hai loại hoa khô để chiết xuất ra 140 kg tinh dầu A và 9 kg tinh dầu B. Từ mỗi tấn hoa khô loại I giá 4 triệu đồng, có thể làm được 20 kg tinh dàu A và 0,6 kg tinh dầu B (ảnh 1)

Miền nghiệm của hệ bất phương trình (*) là miền tứ giác \(ABCD\) (kể cả biên) với \(A\left( {5;4} \right)\), \(B\left( {9;\frac{{12}}{5}} \right)\),\(C\left( {9;10} \right)\), \(D\left( {2;\,\,10} \right)\).

Ta có:\(F\left( {x;y} \right) = 4x + 3y\) đạt giá trị nhỏ nhất trên miền nghiệm của hệ bất phương trình (*) khi \(\left( {x;y} \right)\) là tọa độ của một trong các đỉnh.

Tính giá trị của \(F\left( {x;y} \right)\) tại các đỉnh ta được:

Tại \(A\left( {5;4} \right)\): \(F\left( {5;4} \right) = 32\);

Tại \(B\left( {9;\frac{{12}}{5}} \right)\): \(F\left( {9;\,\,\frac{{12}}{5}} \right) = 43,2\);

Tại \(C\left( {9;10} \right)\): \(F\left( {9;\,\,10} \right) = 66\);

Tại \(D\left( {2;\,\,10} \right)\): \(F\left( {2;\,\,10} \right) = 38\).

Suy ra \(F\left( {x;y} \right)\) nhỏ nhất khi \(\left( {x;y} \right) = \left( {5;4} \right)\).

Như vậy để chi phí mua hoa khô ít nhất cần mua 5 tấn hoa khô loại I và 4 tấn hoa khô loại II.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Cho tam giác \(ABC\) đều cạn (ảnh 1)

Gọi \(O\), \(R\) lần lượt là tâm và bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\).

Gọi \(A'\) là điểm đối xứng với \(A\) qua \(O\).

Ta có:

\(P = M{A^2} - M{B^2} - M{C^2}\)

\( = {\overrightarrow {MA} ^2} - {\overrightarrow {MB} ^2} - {\overrightarrow {MC} ^2}\)

\( = {\left( {\overrightarrow {MO} + \overrightarrow {OA} } \right)^2} - {\left( {\overrightarrow {MO} + \overrightarrow {OB} } \right)^2} - {\left( {\overrightarrow {MO} + \overrightarrow {OC} } \right)^2}\)

\( = \left( {\overrightarrow {MO} + \overrightarrow {OA} - \overrightarrow {MO} - \overrightarrow {OB} } \right)\left( {\overrightarrow {MO} + \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {MO} + \overrightarrow {OB} } \right) - {\left( {\overrightarrow {MO} + \overrightarrow {OC} } \right)^2}\)

\( = \left( {\overrightarrow {OA} - \overrightarrow {OB} } \right)\left( {2\overrightarrow {MO} + \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} } \right) - \left( {M{O^2} + 2\overrightarrow {MO} \cdot \overrightarrow {OC} + O{C^2}} \right)\)

\( = 2\overrightarrow {OA} \cdot \overrightarrow {MO} + O{A^2} + \overrightarrow {OA} \cdot \overrightarrow {OB} - 2\overrightarrow {OB} \cdot \overrightarrow {MO} - \overrightarrow {OB} \cdot \overrightarrow {OA} - O{B^2} - M{O^2} - 2\overrightarrow {MO} \cdot \overrightarrow {OC} - O{C^2}\)

\( = - M{O^2} - 2\overrightarrow {MO} \left( {\overrightarrow {OA} - \overrightarrow {OB} - \overrightarrow {OC} } \right) + O{A^2} - O{B^2} - O{C^2}\)

\( = - 2{R^2} + 2\overrightarrow {MO} \left( {\overrightarrow {OA} - \overrightarrow {OA'} } \right)\)

\( = - 2{R^2} + 2\overrightarrow {MO} \cdot 2\overrightarrow {OA} \)

\( = - 2{R^2} - 4\overrightarrow {OM} \cdot \overrightarrow {OA} \)

\( = - 2{R^2} - 4{R^2} \cdot \cos \left( {\overrightarrow {OM} ,\,\overrightarrow {OA} } \right)\).

Ta có:

\(b = {P_{\min }} = - 6{R^2} \Leftrightarrow \cos \left( {\overrightarrow {OM} ,\,\overrightarrow {OA} } \right) = 1 \Leftrightarrow M \equiv A\)

\(a = {P_{\max }} = 2{R^2} \Leftrightarrow \cos \left( {\overrightarrow {OM} ,\overrightarrow {OA} } \right) = - 1 \Leftrightarrow M \equiv A'\)

\( \Rightarrow T = 4a + 3b = 4 \cdot 2{R^2} + 3 \cdot \left( { - 6{R^2}} \right) = - 10{R^2}\)

Tam giác đều cạnh 3 cm có: \[{S_{ABC}} = \frac{1}{2}AB \cdot AC \cdot \sin \widehat {BAC} = \frac{1}{2} \cdot 3 \cdot 3 \cdot \sin 60^\circ = \frac{{9\sqrt 3 }}{4}\].

Do đó, \(R = \frac{{AB \cdot AC \cdot BC}}{{4{S_{ABC}}}} = \frac{{3 \cdot 3 \cdot 3}}{{4 \cdot \frac{{9 \cdot \sqrt 3 }}{4}}} = \sqrt 3 \).

Vậy \[T = - 10{R^2} = - 10 \cdot {\left( {\sqrt 3 } \right)^2} = - 30\].

Câu 2

A. \(k \cdot a\);           
B. \(\overrightarrow k \cdot \overrightarrow a \); 
C. \(k \cdot \left| {\overrightarrow a } \right|\);                      
D. \(\left| k \right|\left| {\overrightarrow a } \right|\).

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Cho vectơ \(\overrightarrow a \) khác vectơ – không, số thực k khác 0, ta có: \(\left| {k\overrightarrow a } \right| = \left| k \right| \cdot \left| {\overrightarrow a } \right|\).

Câu 3

A. \(\overrightarrow {AB} \)\(\overrightarrow {ED} \) có cùng điểm cuối;                                                  

B. \[\overrightarrow {CO} = \overrightarrow {DE} \];                                                                                  
C. Đường thẳng \(AB\) là giá của vectơ \(\overrightarrow {FC} \);                                                                
D. \[\overrightarrow {OA} \]\[\overrightarrow {OB} \] là hai vectơ đối nhau.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(\overrightarrow a \bot \overrightarrow b \);          
B. \(\overrightarrow a \)\(\overrightarrow b \) cùng phương;                                                                                  
C. \(\overrightarrow a \)\(\overrightarrow b \) song song;                                                                             
D. \(\left| {\overrightarrow a } \right| = \left| {\overrightarrow b } \right| = 0\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(\frac{1}{2}a{h_a}\);                                   
B. \(\sqrt {p\left( {p + a} \right)\left( {p + b} \right)\left( {p + c} \right)} \);
C. \(\frac{1}{2}bc\sin \beta \);                            
D. \(\frac{1}{2}ab\sin \alpha \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A.\(\left\{ {2;5} \right\}\);                                   
B. \(\left\{ {4; - 1; - 2} \right\}\);         
C. \(\left\{ {1; - 1;0} \right\}\);                     
D. \(\left\{ {3; - 3} \right\}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. 5 cm;                       
B. 6 cm;                           
C. 7 cm;                              
D. 1 cm.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP