Tính các giới hạn sau:
(a) \(\lim \frac{{\sqrt {4{n^2} + 1} - \sqrt {n + 2} }}{{2n - 3}};\)
(b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{\sqrt {{x^3} - {x^2}} }}{{\sqrt {x - 1} + 1 - x}}.\)
Câu hỏi trong đề: Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 11 Cánh diều có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
a) \(\lim \frac{{\sqrt {4{n^2} + 1} - \sqrt {n + 2} }}{{2n - 3}}\)\( = \lim \frac{{\sqrt {4 + \frac{1}{{{n^2}}}} - \sqrt {\frac{1}{n} + \frac{2}{{{n^2}}}} }}{{2 - \frac{3}{n}}}\)
\( = \frac{{\lim \left( {\sqrt {4 + \frac{1}{{{n^2}}}} - \sqrt {\frac{1}{n} + \frac{2}{{{n^2}}}} } \right)}}{{\lim \left( {2 - \frac{3}{n}} \right)}} = \frac{{\lim \sqrt {4 + \frac{1}{{{n^2}}}} - \lim \sqrt {\frac{1}{n} + \frac{2}{{{n^2}}}} }}{{\lim \left( {2 - \frac{3}{n}} \right)}} = \frac{{\sqrt 4 - \sqrt 0 }}{2} = 1.\)
b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{\sqrt {{x^3} - {x^2}} }}{{\sqrt {x - 1} + 1 - x}}\)\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{\sqrt {{x^2}\left( {x - 1} \right)} }}{{\sqrt {x - 1} + 1 - x}}\)\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{x\sqrt {\left( {x - 1} \right)} }}{{\sqrt {x - 1} \left( {1 - \sqrt {x - 1} } \right)}}\)
\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{x}{{1 - \sqrt {x - 1} }} = \frac{1}{{1 - \sqrt {1 - 1} }} = 1.\)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
3.
4.
5.
6.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Đa giác thiết diện của một lăng trụ tam giác và một mặt phẳng có nhiều nhất 5 cạnh với các cạnh thuộc các mặt của hình lăng trụ tam giác.
Câu 2
\(\left( {AHC'} \right).\)
\(\left( {AA'H} \right).\)
\(\left( {HAB} \right).\)
\(\left( {HA'C} \right).\)
Lời giải
Đáp án đúng là: A

Gọi \(O = BC \cap B'C'\) và \(K\) là trung điểm của \(AB.\)
Do \(ABC.A'B'C'\) nên \(BCC'B'\) là hình bình hành nên \(O\) là trung điểm của \(BC'.\)
Vì \(ABC.A'B'C'\) là hình lăng trụ nên \(A'B'{\rm{//}}AB;\,\,A'B' = AB.\)
Hơn nữa, \(H,\,\,K\) lần lượt là trung điểm của \(A'B',\,\,AB.\)
\( \Rightarrow HB' = AK\) và \(HB'{\rm{//}}AK.\)
Do đó, \(AHB'K\) là hình bình hành.
\( \Rightarrow AH{\rm{//}}B'K.\)
Mà \(B'K \subset \left( {B'CK} \right);\,\,AH \not\subset \left( {B'CK} \right)\) nên \(AH{\rm{//}}\left( {B'CK} \right).\)
Xét tam giác \(ABC'\) có: \(K,\,\,O\) lần lượt là trung điểm của \(AB,\,\,BC'.\)
Suy ra \(KO\) là đường trung bình của tam giác \(ABC'.\)
\( \Rightarrow KO{\rm{//}}AC'.\)
Mà \(KO \subset \left( {B'CK} \right),\,\,AC' \not\subset \left( {B'CK} \right)\) nên \(AC'{\rm{//}}\left( {B'CK} \right).\)
Ta có: \(AH{\rm{//}}\left( {B'CK} \right);\,\,AC'{\rm{//}}\left( {B'CK} \right)\) và \(AH \cap AC' = A\) trong \(\left( {AHC'} \right).\)
Suy ra \(\left( {B'CK} \right){\rm{//}}\left( {AHC'} \right).\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
\(y = {x^3} - x.\)
\(y = \cot x.\)
\(y = \frac{{2x - 1}}{{x - 1}}.\)
\(y = \sqrt {{x^2} - 1} .\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
\(\frac{3}{2}.\)
0.
\(\frac{6}{5}.\)
\( - 6.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Hàm số liên tục tại \(x = - 1\).
Hàm số liên tục tại \(x = 0\).
Hàm số liên tục tại \(x = 1\).
Hàm số liên tục tại \(x = \frac{1}{2}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.